Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp (Phần 3)

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bao gồm những ngữ pháp tiếng Hàn nối tiếp và nâng cao hơn so với ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp. Các ngữ pháp tiếng Hàn này xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày và cả trong các đề thi TOPIK. Dưới đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp (phần 3) mà các bạn cần nắm vững khi muốn học tiếng Hàn.

NỘI DUNG

20. V + 을/ㄹ 텐데

Ý nghĩa: Thể hiện sự dự đoán, giả định, phỏng đoán, thường mang hơi hướng lo lắng, hối tiếc “có lẽ, chắc là”

가: 한국어 능력시험이 준비를 못해서 어떻하죠?

Mình chưa chuẩn bị ôn thi TOPIK làm sao giờ?

나: 저도요, 이번 학기에 토픽3급 안 따면 비차 열장을 못할 텐데 걱정이에요.

Tui cũng thế, kì này mà không đậu Topik 3 thì không gia hạn Visa được lo quá cơ.

집에 어머니가 계실 텐데 왜 전화를 안 받지?

Mẹ đang ở nhà mà, sao không bắt máy nhỉ?

지금까지 아무것도 못 먹어서 배가 많이 고플 텐데 많이 먹어.

Tới giờ mà chưa được ăn cái gì chắc đói bụng lắm nhỉ ăn nhiều vào nhé.

저 사람은 학생일 텐데 선생님보다 나이가 많아 보이네.

Người kia là học sinh mà nhỉ trông nhiều tuổi hơn cả giáo viên

가: 혼자 김장하기 힘드실 텐데 제가 도와 드릴게요.

나: 정말요? 고마워요. 지수 씨가 김장할 때 저도 꼭 도울게요


– 길이 미끄러울텐데 조심하세요
Đường chắc là trơn đó nên cẩn thận nha

21. V + 을 걸(요)

Ý nghĩa: Có thể dịch là “ có lẽ ” dùng trong trả lời

가 : 주말인데 다른 친구들은 뭘 하고 있을까? Cuối tuần rồi không biết mấy bạn khác đang làm gì ta?
나 : 글쎄 . 아마 다들 쉬고 있을걸. Để xem, có lẽ mấy bạn nghỉ ngơi hết quá

22.V + 을까 봐(서)

 Ý nghĩa: Dùng để khi nói lo lắng về một cái gì đó . Hiểu là : Hình như, có vẻ, nhỡ đâu…
– 비가 올까봐 우산을 가져갔어요.
Lỡ trời mưa nên tôi đã mang theo dù

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp (phần 2)

23. V + 기(가) 무섭게

 Ý nghĩa: Đây là dạng nhấn mạnh của 자마자vế thứ nhất thì kết thúc còn vế thứ 2 thì diễn ra luôn “ ngay, ngay lập tức…”
– 그 사람은 얼굴을 보기 무섭게 화를 냈어요.
Vừa nhìn thấy mặt người đó là tôi tức điên lên được

24. V + 다가

 Ý nghĩa: Biểu thị 1 hành động hay một sự việc mà mệnh trước đang diễn ra thì bị 1 hành động hay sự việc khác ở mệnh đề sau xen vào và làm gián đoạn. Có nghĩa : đang … thì, rồi.. rồi thì … , rồi lại
– 공부하다가 전화를 받았어요.
Đang học bài thì nghe điện thoại
– 게임을 하다가 엄마가 집에 왔어요.
Tôi đang chơi game thì mẹ về nhà

25. V + 았/었 더니

 Ý nghĩa: Một việc gì đó được nhận ra sau khi làm việc gì hoặc hiểu theo nghĩa : vì .. nên
– 오랜만에 고향에 갔더니 많은 것이 변허 있었다.
Lâu rồi không về quê có nhiều thứ thay đổi quá
– 술을 많이 마셨더니 오늘 머리가 아파요.
Uống rượu nhiều quá nên hôm nay tôi bị đau đầu.

26. V + 자마자

 Ý nghĩa: Có thể dịch là “ngay khi, rồi sau đó…”

가 : 미국에 도착하자마자 전화하세요. Bạn vừa đến Mỹ thì gọi cho tôi ngay nhé
나 : 알았어. 너무 걱정하지마. Tôi biết rồi, đừng lo lắng quá

27. V + 고 나서

Ý nghĩa: Thường gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động , trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. Có thể dịch là “sau khi, rồi, rồi thì, và..”
– 취직하고 나서 결혼할 생각이에요
Tôi có suy nghĩ là xin việc xong tôi sẽ cưới

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp (phần 4)

28. V + 고 보니(까)

 Ý nghĩa: Được hiểu là sự thật nào đó được tìm thấy sau khi làm việc gì đó. Sau khi làm gì đó rồi mới thấy.
– 한국어를 공부하고 보니 어렵네요.
Học tiếng Hàn rồi tôi mới thấy nó khó thật

29. V + 고서

 Ý nghĩa: Hành động này diễn ra rồi đến thành động tiếp. Có thể dịch là “sau khi, rồi”
– 방학이 끝나고서 입학할 거예요.
Kỳ nghỉ hè kết thúc tôi sẽ nhập học

30. V +고서야

Ý nghĩa: Hành động này diễn ra rồi đến thành động tiếp. Có thể dịch là “sau khi, rồi”
가 : 친구 들이 일찍 집에 갔어요? Các bạn về sớm rồi hả?
나 : 아니아 , 우리 집에 있는 음식을 모두 먹어서야 집에 갔어요. Không có, các bạn ăn hết đồ ăn rồi mới về
가 : 이번에도 공부를 열심히 안 해서 시험을 잘 못 봤어. Kỳ này không học chăm nên tôi không làm bài thi được
나 : 그렇게 공부를 안 하고서야 어떻게 좋은 대학에 갈 수있겠니? Bạn cứ lười học như vậy rồi thì làm sao vào được trường ĐH tốt?

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

error: Content is protected !!