Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp (Phần 4)

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bao gồm những ngữ pháp tiếng Hàn nối tiếp và nâng cao hơn so với ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp. Các ngữ pháp tiếng Hàn này xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày và cả trong các đề thi TOPIK. Dưới đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp (phần 4) mà các bạn cần nắm vững khi muốn học tiếng Hàn.

31. V +아 / 어서야 

Ý nghĩa: V/A cứ phải .. thì mới
– 요즘 너무 바빠서 새벽 2시가 넘어서야 잠을 잘 수 있어요.
Dạo này bận quá nên cứ phải qua 2 giờ sang tôi mới được ngủ
– 토픽 3급을 따서야 전공을 할 수 있어요
Phải đậu TOPIK 3 thì mới học lên chuyên ngành được

32. V + 았/었다가

Ý nghĩa: Khi một hành động phía trước kết thúc và có một hành động tương phản phía sau xảy ra. Chủ ngữ phải là một và các động từ thường phải là các từ có ý nghĩa đối lập. Có nghĩa: rồi thì, rồi
버스를 탔다가 잘못 탄 것 같아서 내렸어요. Lên xe bus rồi tôi mới biết nhầm chuyến nên lại xuống.

33. V + 자 

Ý nghĩa: Ngay sau vế 1 kết thúc thì vế 2 được tiếp tục ngay . có thể hiểu là “ ngay , lập tức ..”

– 창문 을 열자 시원한 바람이 들어왔다 .
Tôi vừa mở cửa sổ là gió đã lùa vào

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp (phần 3)

34. V + 게

Ý nghĩa: Mệnh đề trước là kết quả, mục tiêu, tiêu chuẩn của mệnh đề sau. Phải thực hiện mệnh đề sau để đạt được mệnh đề trước. Có thể dịch là “để, để cho, để có thể…”

– 맛있는 음식을 만들게 신선한 재료를 사다 주세요

Để làm đồ ăn ngon thì bạn hãy mua nguyên liệu tươi giúp tôi nhé

35. V + 도록

Ý nghĩa: Tương tự 게, mang nghĩa “ để , để làm, để có thể
– 병이 빨리 낫도록 치료를 열심히 합니다.
> Tôi cố gắng chữa trị để bệnh mau khỏi.

36. V + ㄹ/을겸

Ý nghĩa: Nói về một hành động có hai hay nhiều mục đích. Tuy nhiên nếu trong câu chỉ đề cậo đến 1 mục đích thì, mục đích khác phải được ngầm hiểu từ bối cảnh, ngữ cảnh

– 친구 생일 선물도 갈 겸, 제 옷도 볼 겸, 백화점에 갈 거예요

Tôi sẽ đi trung tâm thương mại vừa để mua quà SN cho bạn, vừa để xem quần áo cho tôi

– 바람 좀 꾈 겸 박에 나왔어요

Tôi đi ra ngoài để hóng gió (Và cũng có lý do khác, mục đích khác nữa)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp (phần 5)

37. V+ 기 위해(서)

Ý nghĩa : Mệnh đề thứ nhất là mục tiêu, là lợi ích của mệnh đề thứ hai. Những mục tiêu, lợi ích này không phải là những việc nhỏ nhặt thông thường. Được hiểu là “Làm gì đó để đạt được…”
– 한국 대학교에 들어가기 위해서 너무 열심히 공부를 했어요.
Để vào được đại học tôi đã học hành hể sức chăm chỉ

38. V + 고자

Ngữ pháp này cũng mang ý nghĩa “để, để mà…”, chủ yếu dùng khi diễn thuyết, viết , phỏng vấn , hội họp.

-한국에 유학을 가고자 공부를 하고 있습니다.

Tôi đang học để đi du học

39. Câu gián tiếp

a. Tường thuật

a.1 Động từ tobe 이다

N + (이)라고 하다 : Câu kết thúc bằng động từ 이다 (이에요,예요,입니다…)

– 민수: 저는 학생입니다 -> 민수가 학생이라고 합니다.

Minsu: Tôi là học sinh -> Minsu nói bạn ấy là học sinh

a.2 Động từ thường

Hiện tại : V + ㄴ/는다고 하다

Quá khứ : V + 았/었/였다고 하다

Tương lai :  V + 겠다고 하다

– 민수: 저는 밥을 먹어요 -> 민수가 밥을 먹는다고 해요

Minsu: Tôi ăn cơm -> Minsu nói rằng bạn ấy ăn cơm

– 민수: 어제 영화를 봤어요 > 민수가 어제 영화를 봤다고해요

Minsu: Hôm qua tôi đã xem phim -> Minsu nói rằng hôm

qua bạn ấy đã xem phim.

– 영민: 내년에 졸업하겠어요 -> 영민이 내년에 졸업하겠다고 해요.

Yeongmin: Năm sau tôi sẽ tốt nghiệp -> Yeongmin nói rằng năm sau bạn ấy sẽ tốt nghiệp.

a.3 Tính từ

Hiện tại : V + 다고 하다

Quá khứ : V + 았/었/였다고 하다

Tương lai :  V + 겠다고 하다

– 민수: 이 영화가 재미있어요 > 민수는 이영화가 재미있다고 해요

Minsu: Bộ phim này hay lắm > Minsu đã nói rằng bộ phim này hay lắm.

-민수: 지난주가 더웠어요 -> 민수가 지난주가 더웠다고 했어요.

Minsu: Tuần trước nóng lắm > Minsu nói rằng tuần trước nóng lắm

– 영민: 맛있겠어요 -> 영민이 맛있겠다고 말해요

Yeongmin: Chắc sẽ ngon lắm -> Yeongmin nói rằng chắc là sẽ ngon lắm.

b. Câu nghi vấn

b.1 Động từ tobe 이다

N + (이)냐고 하다/묻다

Ví dụ:

– 선생님: 이친구가 반장이에요? > 선생님은 이친구가 반장이냐고 물었어요

Cô giáo: Bạn này là lớp trưởng à?  > Cô giáo đã hỏi bạn này là lớp trưởng à.

– 화: 내 책이 어디예요? > 화 씨는 책이 어디냐고 했어요

Hoa: sách của mình đâu? > Hoa đã hỏi là sách của bạn ấy đâu.

b.2 Động từ thường

Hiện tại : 냐고 하다/무다hoặc 느냐고 하다/묻다

Quá khứ: V + 았/었/였냐고 하다/무다

Tương lai:  V + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다

Ví dụ:

-민수: 어디에 가요? -> 민수가 저에게 어디에 가냐고 했어요

Minsu: Bạn đi đâu đó -> Minsu đã hỏi tôi đi đâu đó

– 민수: 어제 뭐 했어요? > 민수가 나한테 어제 뭐 했냐고물었어요.

Minsu: Hôm qua bạn đã làm gì? > Minsu đã hỏi tôi hôm qua tôi đã làm gì.

– 엄마: 언제 학기가 끝날 거야 > 엄마는 나에게 언제 학기가 끝날 거냐고 했어요.

Mẹ: Khi nào học kỳ kết thúc vậy con? > Mẹ đã hỏi tôi khi nào thì học kỳ sẽ kết thúc.

b.3 Tính từ

Hiện tại : 냐고 하다/무다

Quá khứ: V + 았/었/였냐고 하다/무다

Tương lai:  V + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다

Ví dụ:

– 다슴: 한국어가 어려워요? > 다슴은 나한테 한국어가 어려우냐고 물었어요.

Daseum: Tiếng Hàn khó không? > Daseum đã hỏi tôi tiếng Hàn có khó không.

– 민수: 지난 겨울이 추웠어요? > 자난 겨울이 춰었냐고 했어요

Minsu: Mùa đông trước lạnh không? > Minsu đã hỏi mùa đông trước có lạnh không.

– 영민: 내일 날씨가 더울거예요? > 내일 날씨가 더울 거냐고 물었어요

Yeongmin: Ngày mai trời sẽ nóng hả? > Yeongmin hỏi tôi ngày mai trời sẽ nóng hả.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp (phần 1)

 c. Câu mệnh lệnh

V + (으)라고 하다

Đuôi câu mệnh lệnh, đề nghị ((으)세요, (으)십시오, 아/어/여라…) biển đổi thành đuôi câu (으)라고 하다

Ví dụ:

– 오빠: 창문을 닫아! > 오빠가 창문을 닫으라고 해요

Anh trai : Đóng cửa sổ lại > Anh trai tôi nói đóng cửa sổ lại

– 린 : 여기에 앉으세요 > 린이 나한테 여기에 앉으라고 해요

Linh: Bạn ngồi đây đi > Linh nói tôi hãy ngồi xuống đây.

 
d. Câu cầu khiến, nhờ vả

V + 아/어/여주라고 하다 – 아/어/여 달라고 하다
– Đuôi câu cầu khiến (주세요, 주십시오…) biển đổi thành đuôi câu 주라고 하다/달라고 하다. Tuy nhiên trong thực tế, người Hàn dùng 달라고 하다 nhiều hơn.

Ví dụ:

– 나나: 그 책을 주세요 > 나나 씨는 그 책을 달라고 해요

Nana: Đưa giúp mình quyển sách kia đi > Nana nhờ tôi đưa bạn ấy quyển sách kia

– 동생: 언니 돈을 좀 빌려 주세요 > 내 동생은 나한테 돈을좀 빌려 달라고 했어요

Em: Chị cho em mượn tiền đi > Em trai tôi nói tôi cho em ấy mượn tiền.

 e. Câu rủ rê

V + 자고 하다

Đuôi câu rủ rê (자, ㅂ시다…) biển đổi thành đuôi câu 자고하다.

Ví dụ:

– 반장: 여러분 내일 우리는 같이 선생님의 댁에 갑시다

> 반장은 내일 같이 선생님의 댁에 가자고 했어요

Lớp trưởng: Mọi người, ngày mai chúng ta đến nhà cô nha.

Lớp trưởng rủ ngày mai chúng tôi đến nhà cô giáo.

– 친구: 점심 같이 먹자 > 친구가 점심 같이 먹자고 해요

Bạn: Cùng ăn trưa đi > Bạn tôi rủ tôi cùng ăn trưa

f. Câu trích dẫn

Sử dụng khi muốn trích dẫn toàn bộ nguyên văn câu nói, câu văn… của ai đó

Ví dụ:

헬렌 켈러 : 고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.”

> 헬렌 켈러는 “고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.”라고 했어요

Helen Keller đã từng nói rằng “Đừng bao giờ cúi đầu. Hãy dám ngẩng cao đầu đối diện với cuộc sống”

40. V + 는 법이다

Ý Nghĩa: Đương nhiên, hiển nhiên

– 사람은 누구나 살면서 힘든 일도 생기는 법이다.
Con người sống trên đời ai cũng có việc khiến họ mệt mỏi mà.

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

error: Content is protected !!