Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp (Phần 4)

Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp khó hơn rất nhiêu so với Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp và ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp. Tuy nhiên, nếu bạn đã có sẵn nền tảng tiếng Hàn, thì bạn có thể tự học lên cao cấp. Ngữ pháp là cách kết nối giữa các từ trong cùng một câu lại với nhau. Dù cho bạn biết nhiều từ vựng nhưng không có ngữ pháp thì tất cả cũng trở nên vô nghĩa. Học Tiếng Hàn 24H sẽ gửi đến các bạn tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 4) để định hướng việc học cũng như hỗ trợ các bạn trong việc giao tiếp hằng ngày và thi Topik.

31. ()ㄴ다는 + Danh từ

Đây là cấu trúc rút gọn của cấu trúc dẫn dụng gián tiếp (으)ㄴ다고 하는

Thường dùng cấu trúc:

A/V + (으)ㄴ다는 이야기

A/V + (으)ㄴ다는 소식

A/V + (으)ㄴ다는 말

A/V + (으)ㄴ다는 생각

Cấu trúc dùng khi dẫn và truyền đạt sự việc nghe được đồng thời bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.

Ví dụ:

그 사람은 걸핏하면 죽는다는 말을 하니 믿지 마세요.

Cậu ấy hở ra là nói sẽ chết nên đừng tin. (걸핏하면: hở ra, chực, một tí là …)

매일 한 시간씩 책을 읽는다는 약속은 꼭 지켜야 해.

Phải giữ lời đọc sách mỗi ngày một tiếng.

  • 는다는 것 có nghĩa là cái sự thực, cái ý tưởng, ý kiến

Ví dụ so sánh

a. 네가 빵이 밥보다 좋아하는 걸 나는 이해하지 못 해.

Tôi không thể hiểu chuyện cậu thích bánh mì hơn cơm

네가 빵이 밥보다 좋아한다는 걸 나는 이해하지 못 해

Tôi không thể hiểu cái ý tưởng, sự thật, ý kiến là cậu thích bánh mì hơn cơm.

Như vậy có thể hiểu 것 = 사실, 생각 …

b. 네가 어제 신발을 몰래 산 걸 나 알아: tôi biết việc cậu đã bí mật mua giầy ngày hôm qua

네가 어제 신발을 몰래 샀다는 걸 나 알아: tôi biết sự thật rằng cậu đã bí mật mua giầy ngày hôm qua

* Ngoài ra còn có thể hiểu dùng để định nghĩa, cái mà được gọi là

Ví dụ:

a. 배우다 (động từ) học – 배우는 것 (việc học ở thì hiện tại không mang tính chất định nghĩa, chỉ là hoạt động hiện tại)

배우 + -ㄴ다는 것 -> 배운다는 것 việc học, cái được gọi là học tập

배운다는 것은 언제나 즐거운 일이에요. Việc học tập là việc vui vẻ bất kỳ lúc nào

b. 살다 (động từ) sống – 사는 것 (việc sống, hoạt động trong hiện tại)

사 + -ㄴ다는 것 -> 산다는 것 (việc sống, sinh hoạt)

외국에 산다는 것은 가끔 힘들 때도 있다 (việc sinh hoạt ở nước ngoài đôi khi cũng có lúc mệt mỏi)

32. V-()려고 들다

Mang ý định ở phía trước định làm việc một cách tích cực.

  • 그는 자신의 실수를 인정하지 않으려고 들었어요.

Anh ta nhất định không nhận cái sai của mình.

  • 사실을 숨기려고 들지 말고 있는 그대로 말해 보세요.

Cậu đừng có giấu giếm sự thật nữa mà hãy nói những gì mình biết đi.

  • 동생은 나보다 다섯 살이나 어린데도 항상 나를 이기려고 들어요.

Mặc dù em kém tôi 5 tuổi nhưng cũng đòi thắng tôi bằng được.

  • 아들이 경쟁심이 강해서 운동이건 공부건 모든 면에서 남에게 이기려고 들어요.

Bọn nhóc luôn có sự cạnh tranh của chúng cao nên dù là thể dục hay học tập thì tất cả mọi mặt chúng đều không chịu thua kém.

  • 남의 말을 듣지 않고 자기의 주장만 내세우려고 든다면 토론이 제대로 이루어지지 않을 것이에요.

Nếu không chịu nghe lời người khác mà chỉ trình bày chủ trương của mình thì có lẽ không thể đạt được kết quả như mong muốn trong cuộc thảo luận.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 3)

33. Ngữ pháp: V+()려다가

Là dạng rút gọn của ‘(으)려고 하다가’, gắn vào sau động từ để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau.

Chủ ngữ của mệnh đề đi trước và chủ ngữ của mệnh đề đi sau giống nhau.

Ý nghĩa: Diễn đạt suy nghĩ sẽ thực hiện hành động đi trước, giữa chừng có hành động khác chen vào, không thể hoàn thành hành động mong muốn ban đầu mà thực hiện hành động khác.

Ví dụ:

와출을 하려다가 비가 와서 그만 두었습니다.

Tôi định ra ngoài thì trời mưa nên lại thôi.

좀 더 참으려다가 이야기를 하고 말았다.

Tôi định nhịn thêm tí nữa song lại nói ra mất.

박준수는 대학원에 진학하려다가 마음을 바꾸었대요.

Nghe nói Park-Jun- su định học lên cao học rồi lại thay đổi ý định.

삼층 건물을 지으려다가 건축비 때문에 이층으로 지었어요.

Họ định xây nhà 3 tầng nhưng chỉ xây 2 tầng do chi phí xây dựng.

당장 결정을 내리려다가 하루 더 생각하기로 하였습니다.

Tôi định đưa ra quyết định ngay rồi lại quyết định suy nghĩ thêm một ngày.

34. [Ng Pháp]  듯이 như là , như thể là, như…

  • Cấu trúc

— V (으)ㄴ,는,(으)ㄹ 듯이.

— A (으)ㄴ 듯이

  • Ý nghĩa: Là biểu hiện thường dùng khi dự đoán, suy đoán về 1 vấn đề hay 1 hiện tượng nào đó.

그는가수 노래한 듯이 잘 말해요.

Anh ta nói hay như là ca sỹ hát ấy.

두 사람은 싸울 듯이 큰 소리를 내며 손가락질을 해 댔다.

Hai người họ hay chỉ trỏ, cãi nhau ầm ĩ như thể là sắp gây chiến đến nơi rồi.

지수는 선생님께 칭찬을 듣고는 기쁜 듯이 미소를 지었다

Chisu nghe cô khen xong rồi tủm tỉm cười như là vui lắm ấy.

수진: 비가 올 듯이 날이 흐르네.

Trời u ám như là sắp mưa đến nơi rồi cậu.

정우: 응, 일기에보에서 오늘 비가 온다고 했어.

Uh, Mình thấy dự báo thời tiết nói hôm nay trời mưa mà.

35. Ngữ pháp / ()/ ()  하다

Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ + Danh từ phụ thuộc 듯 + Động từ 하다

Ví dụ: 

말하는 걸 보니 영리할 듯 합니다.

Thấy nó nói như thể sắp kiếm được tiền vậy.

 오늘은 연락이 올 듯 하니까 사물실에 있읍시다.

Hôm nay chắc sẽ có liên lạc nên chúng ta hãy ở văn phòng.

내일쯤이면 일이 끝날 듯 하니, 그때 다시 모여서 회의를 하자.

Chắc khoảng ngày mai công việc sẽ kết thúc, khi ấy tập hợp lại họp nhé.

눈이 올 듯 하니 우산을 가지고 가라. 

Chắc sẽ có tuyết rơi nên hãy mang theo dù đi. 

Chú ý: Nếu lặp lại cùng một động từ, dùng dạng ‘-  –  하다 để biểu hiện sự suy đoán có vẻ như sắp thực hiện hành động này nhưng lại không thực hiện.  

Ví dụ:

손님이 물건을 살 듯 살 듯 하더니 안 사고 가 버렸어요.

Khách hàng như muốn mua hàng rồi lại không mua bỏ đi mất.

가뭄을 때는 비가 올 듯 올 듯 하다가도 안 와요.

Lúc khô hạn trời như sắp mưa rồi lại không mưa.

그는 이야기를 할 듯 할 듯 하다가 그만두었다.

Anh ta như muốn nói điều gì rồi lại thôi.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 2)

36. Ngữ pháp (으)ㄴ/는가 하면 

Ý nghĩa: dùng để sự cân bằng về thông tin vế trước – mệnh đề trước có thế này thế kia thì vế sau mệnh đề sau cũng có cái nọ cái kia.

 커피에 설탕을 넣어 달게 먹는 사람이 있는가 하면 달지 않게 먹는 사람도 있다.

Có người thích uống ngọt thì bỏ đường vào cafe cũng có người không thích uống ngọt (설탕: đường; 달다: ngọt)

봄에 꽃이 피는 식물이 있기는 하면 여름에 꽂이 피는 식물도 있다.

Có cây cỏ nở hoa vào mùa xuân thì cũng có cây cỏ nở hoa vào mùa hè. (식물: cây cối, thực vật; 피다: nở).

도서관에 가니 몇 명은 자고 있는가 하면 몇 명은 열심히 공부하고 있었다.

Vào thư viện thì có một số đang ngủ cũng có mấy người đang học.

 일부 언론에서는 이번 일을 긍정적으로 평가하는가 하면 일부에서는 부정적으로 평가하고 있다.

Một số báo chí đánh giá sự việc lần này tích cực, cũng có một số cơ quan báo chí đánh giá tiêu cực. (일부 언론: cơ quan ngôn luận, báo chí, 긍정적: tích cực; 평가하다: đánh giá).

현실을 극복하려고 노력하는 사람이 있는가 하면 혈신을 비관하고 자포자기하는 사람도 있다.

Hiện tại một số người đang nỗ lực khắc phục cố gắng cũng có một số người bi quan phó mặc. (자포자기: phó mặc, phó thác số phận;)

가을 산에 가보니 어떤 나무는 벌써 단풍이 들었는가 하면 아직 푸는 나무도 있었다.

Đi neo núi thấy thoáng đã có lá đỏ (mùa thu) cũng vẫn còn những loài cây chưa đâm chồi.

독자들은  “()/는가 하면” 문법에 대해 읽는 것을 재미있는 가하면 무시하는 분도 있다.

Có những người đọc bài về ngữ pháp (으)ㄴ/는가 하면 này thấy hay cũng có người thấy dở.

37. Ngữ pháp (으)랴 (으)랴

Ý nghĩa:
Được sử dụng khi liệt kê nhiều nhiều và vì làm như thế nên thường bận rộn, không có thời gian rảnh rỗi. Vế sau thường đi cùng với 바쁘다, 정신없다.

Cấu trúc ngữ pháp:

V(으)랴 V(으)랴 Làm gì đó và làm gì đó…

Ví dụ:

한국어 수업을 들으랴 아르바이트를 하랴 정신없이 바쁜 하루를 보냅니다.

Tôi trải qua một ngày bận rộn với việc tham dự giờ học tiếng Hàn và đi làm thêm.

외국 영화를 볼 때면 자막을 읽으랴 화면을 보랴 정신 없습니다.

Nếu xem phim nước ngoài là lại bận rộn vì phải đọc phụ đề và nhìn màn hình.

요즘 내 동생은 일하랴 아이 돌보랴 몸이 열개도 모자라다.

Dạo này em tôi nào là làm việc nào là chăm sóc con, dù có 10 cái thân cũng thiếu.

38. Ngữ pháp () 끝에

Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ (으)ㄴ + Danh từ 끝 + Trợ từ -에

Trường hợp kết hợp với động từ.

긴 이야기를 한 끝에 서로의 속마음을 알게 되었습니다.

Kết thúc câu chuyện dài dòng thì đã hiểu được lòng dạ của nhau.

예:생각하고 생각한 끝에 전 재산을 자선 사업에 쓰기로 했습니다.

Sau khi nghĩ tới nghĩ lui tôi đã quyết định sung toàn bộ tài sản vào công tác từ thiện.

Trường hợp kết hợp với vĩ tố dạng định ngữ chỉ sự hồi tưởng ‘-‘ và dùng dưới dạng ‘- 끝에‘.

며칠을 두고 하숙집을 찾던 끝에 마음에 드는 집을 하나 구했어요.

Tôi đã tìm được một căn nhà vừa ý sau khi bỏ ra mấy ngày tìm nhà trọ.

이상적인 여자를 고르던 끝에 지금의 아내를 만났어요.

Tôi đã gặp được người vợ bây giờ sau khi chọn lựa mẫu phụ nữ lý tưởng.

Trường hợp dùng 끝에 sau danh từ để diễn tả hành động, vì bản thân danh từ đi trước đã đóng vai trò định ngữ.

우리 언니 내외는 3년 연애 끝에 결혼했어요.

Vợ chồng chị tôi đã kết hôn sau khi yêu nhau 3 năm.

고생 끝에 낙이 온다.

Niềm vui đến sau khổ cực.

39. V+ 마당에

Hành động hay sự việc có gắn 마당 là cơ sở, điều kiện, ví dụ cho sự đối chiếu bằng lý lẽ, nhận xét của người nói ở hành động tiếp theo.

Ví dụ:

모두들 일하는 마당에 너만 놀아서 되겠니?

Trong khi mọi người đang làm việc, chỉ một mình anh chơi liệu có được không?

사느냐 죽느냐 하는 마당에 이런 작은 일로 말다 툼하고 있어요?

Trong khi không biết sống chết ra sao mà anh lại đi cãi nhau vì một việc nhỏ thế này sao?

모두 친구들이 나한테 속이는 마당에 믿을 수 있는 사람이 있겠나?

Khi tất cả bạn bè đều dối lừa tôi thì có ai đáng tin cậy bây giờ.

Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp ôn thi TOPIK II phần 1

40. Động, tính từ + (으)므로: vì …nên (chỉ nguyên nhân – kết quả)

Động, tính từ có patchim, Tính từ, 았/었/겠 + 으므로

Động từ không có patchim + 므로 이다, 아니다 + 므로

* Đây là cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả, nhưng chủ yếu được dùng trong văn viết, các bài phát biểu, nói trước đông người (các tình huống trang trọng, lịch sự)

– 한 학기동안 성적이 우수하였으므로 이 상장을 드립니다.

Vì thành tích học tập tốt trong học kỳ qua, chúng tôi xin trao tặng em bằng khen này.

– 열심히 노력하므로 곧 한국어 실력이 향상될 거라고 믿습니다. Vì anh nỗ lực rất nhiều nên chắc chắn năng lực tiếng Hàn sẽ được nâng cao.

– 그 영화는 주제도 분명하고 내용도 재미있으므로 인기를 끌겁니다.

Bộ phim ấy chủ đề mạch lạc, nội dung thú vị nên chắc chắc sẽ được ưa thích.

– 이곳은 미성년자 출입금지 지역이므로 신분증을 제시해야 합니다.

Đây là nơi cấm trẻ vị thành niên nên phải xuất trình giấy tờ tùy thân.

– 이 컴퓨터는 공동의 재산이므로 소중히 사용합시다.

Chiếc máy tính này là tài sản chung nên chúng ta hãy cùng sử dụng nó một cách cẩn thận nhé!

Nhận xét:

– Trước (으)므로 có thể sử dụng được các thì quá khứ, tương lai. – Vế sau (으)므로 có thể sử dụng các đuôi câu mệnh lệnh, cầu khiến, mệnh lệnh, nhưng thường chỉ được sử dụng ở những nơi công cộng, đông người, ở những tình huống trang trọng

– Trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, nếu chúng ta muốn dùng đuôi thình dụ, câu khiến với cấu trúc chỉ nguyên nhân thì chúng ta nên dùng (으)니까.

– 어러분, 전기가 곧 들어올 것으므로 당황하지 마세요.

Thưa các quý vị, sẽ mau chóng có điện thôi, nên mọi người đừng hoang mang.

– 공연이 곧 시작되므로 손님 여러분께서는 자리에 앉아 주시기 바랍니다!

Buổi biểu diễn sẽ được bắt đầu ngay bây giờ, xin các quý khách ổn định chỗ ngồi.

– 사고가 많이 발생하는 지역이므로 속도를 줄이십시요. Đây là khu vực xảy ra nhiều tai nạn, xin hãy giảm tốc độ.

– 실내 온도가 높으므로 난방기를 꺼 주십시요.

Vì nhiệt độ trong phòng cao nên hãy tắt lò sưởi.

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

error: Content is protected !!