Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp (Phần 3)

Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp khó hơn rất nhiêu so với Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp và ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp. Tuy nhiên, nếu bạn đã có sẵn nền tảng tiếng Hàn, thì bạn có thể tự học lên cao cấp. Ngữ pháp là cách kết nối giữa các từ trong cùng một câu lại với nhau. Dù cho bạn biết nhiều từ vựng nhưng không có ngữ pháp thì tất cả cũng trở nên vô nghĩa. Học Tiếng Hàn 24H sẽ gửi đến các bạn tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 3) để định hướng việc học cũng như hỗ trợ các bạn trong việc giao tiếp hằng ngày và thi Topik.

21. Ngữ pháp 노라면

Ý nghĩa: Mẫu câu này được kết hợp với động từ và mang ý nghĩa nếu cứ tiếp tục duy trì hành động nào đó thì mệnh đề sau sẽ xuất hiện kết quả đúng với tình huống đó.

Cấu trúc ngữ pháp:

V노라면 Hễ làm gì đó thì…

Ví dụ:

열심히 공부하노라면 좋은 결과를 얻을 수 있습니다.

Hễ chăm chỉ học tập thì có thể đạt được kết quả tốt.

매일 매일 이렇게 운동하노라면 건강이 빨리 회복하질 겁니다.

Hễ bạn tập thể dục vào mỗi ngày như thế này thì sức khỏe sẽ hồi phục
nhanh thôi.

세상을 사노라면 기쁜 날도 있고 슬픈 날도 있게 마련입니다

Hễ bạn tiếp tục sống trên thế gian này đương nhiên cũng có ngày vui cũng có ngày buồn.

22. Ngữ pháp 느냐 / (으)냐

Ý nghĩa: là đuôi câu hỏi của thể 해라체 thể nói hạ thấp (아주 낮춤), dùng để hỏi đối phương bằng hoặc thấp hơn mình

(Động từ kết hợp với 느냐, Tính từ kết hợp với (으)냐)

우리가 예전에 만난 적이 있느냐? Chúng ta trước đây gặp nhau chưa nhỉ.

부모님은 두 분 모두 살아 계시느냐? Bố mẹ cả hai vẫn còn sống chứ?

너희 집에서 회사가 가깝냐 아니면 머냐? Nhà cậu gần hay xa công ty?

동생네 아파트는 얼마나 넓으냐? Chung cư nhà em rộng bao nhiêu?

Trong quá trình sử dụng 느냐 / (으)냐 có biến đổi thành 2 dạng mệnh đề phụ trong câu

  • Mệnh đề câu gián tiếp rút gọn của 느냐고 하다/ (으)냐고 하다 kết hợp với các vĩ tố khác

* 느냐며 / (으)냐며: Cấu trúc dùng khi thể hiện việc người khác hỏi câu hỏi gì đó đồng thời thực hiện hành động nào đó kèm theo.

강의실에 들어온 지수가 오늘 과제는 다 했느냐며 옆에 앉았다. Jinu bước vào lớp hỏi tôi đã làm hết bài tập hôm nay chưa và ngồi bên cạnh.

* 느냐면/ (으)냐면: Cấu trúc thể hiện sự giả định tình huống đã nghe ở câu hỏi của vế trước và nói tiếp nội dung ở vế sau.

숙제도 안 하고 무엇을 하고 있었느냐면 아이는 항상 우물쭈물한다.

Nếu mà hỏi con tôi không làm bài tập mà đang làm gì đấy thì nó luôn ấp úng.

* 느냐니 / (으)냐니: Cấu trúc dùng khi truyền đạt nội dung mà người nói đã hỏi người khác đồng thời căn cứ vào đó mà nói tiếp lời sau.

영수한테 할아버지와 함께 살고 있느냐니 그렇다고 하던데요. Tôi hỏi Yeongssu có phải đang sống cùng bố khôn, cậu ấy đã trả lời là đúng thế.

* 느냐는데 / (으)냐는데: Cấu trúc dùng khi truyền đạt câu hỏi đã nghe được, đồng thời nói tiếp suy nghĩ hay câu hỏi của mình.

친구가 점심을 먹었느냐는데 그냥 안 먹었다고 했어. Bạn hỏi tôi có ăn trưa không, tôi bảo là không ăn.

* 느냐는/ (으)냐는 đính ngữ

이식수술의 가장 큰 부작용인 면역학적 문제점을 어떻게 해결하느냐는 과제가 남습니다.

Chúng ta vẫn còn bài toán cần giải đó là làm thế nào để giải quyết vấn đề miễn dịch – cái gây ra tác dụng phụ lớn nhất trong phẫu thuật cấu ghép nội tạng.

  • Mệnh đề danh từ (giống như -는 것,-기, -(으)ㅁ) thì 느냐/(으)냐 có thể kết hợp được với các tiểu từ thành 느냐가/ (으)냐가, 느냐를/ (으)냐를, 느냐에 / (으)냐에, 느냐는 / (으)냐는, 느냐의 / (으)냐의 coi đây là một mệnh đề danh từ mang nghĩa không xác định

어떤 동기를 갖느냐가 일의 시작과 결과에 중요항 영향을 미친다. Việc có động lực nào sẽ ảnh hưởng lớn đến việc bắt đầu và kết thúc công việc.

‘무엇을’파느냐 보다 ‘어떻게’ 파느냐가 핵심이다. Bán như thế nào quan trọng hơn là bán cái gì.

닭이 먼저냐 달걀이 먼저냐를 고민하지 마라. Đừng có nghĩ về chuyện gà có trước hay trứng có trước.

Ngữ pháp 느냐에 달려 있다 chính là xuất phát từ Mệnh đề danh từ 느냐 + 에/에게 달리다 (phụ thuộc và cái gì)

달리기 경기에서의 결과는 출발이 얼마나 빠르냐에 달려 있어요.

Kết quả cuộc thi chạy phụ thuộc vào việc xuất phát nhanh bao nhiêu

원만한 인간관계는 다른 사람과 의사소통을 어떻게 하느냐에 달려 있어요.

Quan hệ con người suôn sẽ phụ thuộc vào việc hiểu người khác như thế nào

가: 책 번역을 부탁하고 싶은데 언제까지 해 주실 수 있어요?

나: 글쎄요, 그건 그 책이 몇 장이냐에 달려 있어요.

A: Tôi muốn biên dịch sách thế nên là đến khi nào thì bạn có thể làm xong?

B: Để xem, cái đó còn phụ thuộc vào có bao nhiêu trang sách.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 2)

23. Ngữ pháp 거니와

Không những, mà còn, thêm vào đó….

  • Xác nhận lại sự việc ở vế trước đồng thời nhấn mạnh thêm sự liên quan ở vế sau.

일이 바빠서 아침은 물론이거니와 점심도 아직 못 먹었어요.

Vì công việc bận nên không những bữa sáng mà ngay cả bữa trưa cũng chưa ăn cơm.

그녀는 직장 내에서 업무 능력이 뛰어나거니와 대인 관계까지 좋아요.

Cô ấy không những có năng lực vượt trội trong công việc mà ngay đến khả năng ứng xử cũng tốt.

식물들은 음식,가구 의약,천연지원 등을 제공하거니와 더러워진 공기와 물도 정화시켜 줍니다.

Những loài thực vật không những cung cấp thuốc men,đồ dùng,thức ăn, tài nguyên thiên nhiên mà còn làm sạch nguồn nước và không khí bị ô nhiễm.

비만은 정상적인 일상생활에 지장을 주거니와 모든 성인병의 원인이 됩니다.

Béo phì không những làm trở ngại trong sinh hoạt hàng ngày mà còn là nguyên nhân của những căn bệnh người lớn.

공기업 처우가 좋거니와 출퇴근 시간도 일정해서 구직 자들이 매우 선호하는 직장입니다.

Những doanh nghiệp của nhà nước không những đối đãi tốt mà giờ làm việc cũng được quy định rõ ràng nên là nơi làm việc yêu thích của những người đi xin việc.

  • Sử dụng khi nhấn mạnh sự việc xảy ra ở phía sau thêm một lần nữa.

거듭 강조하거니와 깊어지는 노사 간의 갈등은 대화를 통해 풀어야 합니다.

Tôi xin nhấn mạnh thêm điều này thêm một lần nữa là vấn đề mâu thuẫn giữa gđ và người lao động cần thông qua đàm thoại để gải quyết.

다시 말하거니와 저는 결코 그 사실을 다른 사람에게 말하지 않았습니다.

Tôi xin nói lại một lần nữa là tôi không nói sự thật đó cho người nào khác.

다시 한 번 경고하거니와 과학문명이 발달할수록 인간과 자연에 미치는 폐해 또한 적지 않을 것입니다.

Tôi xin cảnh báo thêm một lần nữa việc càng phát triển những khoa học văn minh(khoa học hiện đại) thì việc gây ảnh hưởng đến con người và thiên nhiên không hề nhỏ.

천연가스 차는 공해도 적거니와 천연가스 값도 저렴하기 때문에 시민들의 가스 차 이용이 증가하는 추세입니다.

Xe chạy bằng ga thiên nhiên không những không ảnh hưởng đến môi trường mà vì giá ga thiên nhiên rẻ nên những người sử dụng xe chạy bằng ga thiên nhiên đang có xu thế gia tăng.

앞서 말하거니와( 언급하거니와) 맞벌이 부부들의 육아 문제 해결되지 않고서는 출산 장려 정책이 실효를 거두기 힘들 것입니다.

Tôi xin nói đến vấn đề( đề cập đến vấn đề) những cặp vợ chồng cùng nhau đi kiếm tiền còn chưa được giải quyết về vấn đề nuôi dạy con nhỏ thì chính sách khuyến khích sinh sản khó mà được thực hiện.

24. Ý nghĩa của 기 나름이다

Ngữ pháp 기 나름이다: 어떤 일이 앞의 말이 나타내는 행동을 어떻게 하느냐에 따라 달라질 수 있음을 나타내는 표현. Có nghĩa là kết quả một việc như thế nào (tích cực hay tiêu cực) hay một tình huống diễn biến theo chiều hướng như thế nào nó phụ thuộc vào hành động (tức động từgắn trước 나름이다. “…Quyết định.”. “Phụ thuộc vào..

Ví dụ:

인생이 희극이냐 비극이야는 생각하기나름이다.

Có nghĩa là: Cuộc đời hạnh phúc hay là bất hạnh phụ thuộc(tuỳ) vào suy nghĩ (Hài kịch – bi kịch).

성공하느냐 실페하느냐는 자기가노력하기나름이다.

Thành công hay thất bại tuỳ thuộc vào sự nỗ lực của bản thân.

A: 제가 이번에 발표를 잘 할 수 있을까요?

Lần phát biểu này liệu mình có thể làm tốt hay không?

B: 그건… 준비하기나름이지요?

Cái đó… phụ thuộc vào việc chuẩn bị của phải chứ?

아이의 습관은 부모가 교육하기나름이다.

Thói quen của trẻ phụ thuộc vào việc giáo dục của bố mẹ.

25. Ngữ pháp tiếng Hàn /는커녕

Ý nghĩa: Nói gì tới, huống chi…

Là trợ từ bổ trợ.

Cấu tạo: ‘-커녕’ thường kết hợp với trợ từ bổ trợ ‘-은/는’ và dùng dưới dạng ‘-는/은커녕’. Không đảm nhận vai trò của trợ từ chủ cách và trợ từ tân cách trong câu. Khi kết hợp với động từ/tính từ thì được dung dưới dạng ‘-기는커녕’.

Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa hạn định phạm trù bằng cách so sánh sự vật trước với sự vật sau.

  • Trường hợp nối danh từ với danh từ.

그는 결혼은커녕 연애도 한 번 못 해 본 사람입니다.

Anh ấy là người chưa từng yêu một lần chứ đừng nói chi kết hôn.

저는 해외 여행은커녕 제주도에도 못 가 보았습니다.

Đảo jeju tôi còn chưa được đi chứ đừng nói chi du lịch nước ngoài.

아들하고 대화는커녕 얼굴 본지도 한참 되었다.

Lâu rồi chưa được gặp con trai mình nữa là đối thoại với nó.

  • Trường hợp làm trạng ngữ bổ nghĩa cho vị ngữ.

칭찬은커녕 야단만 맞았어요.

Không những không khen mà còn bị chửi.

내일이 시험인데도 공부는커녕 낮잠만 잔다.

Ngày mai thi nhưng nó không học bài mà còn ngủ trưa.

돈이 남기는커녕 모자라서 보탰어요.

Không những không thừa mà còn bị thiếu tiền nên tôi đã bù vào.

저 아이는 심부름은커녕 하루종일 말썽만 피운다.

Không những nó không làm việc vặt mà chỉ kêu ca cả ngày.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 1)

26. Ngữ pháp (으)ㄹ뿐더러

Ý nghĩa:” không những… mà còn”,”hơn thế nữa…”

Động từ, tính từ + -(으)ㄹ뿐더러

Danh từ + 일뿐더러

-Diễn tả: không chỉ là sự việc của vế trước mà còn bổ sung thêm vào đó sự việc của vế sau cũng như thế

-Nếu V/A đi trước diễn tả khẳng định thì thì V/A đi sau cũng diễn tả khẳng định và ngược lại

Ví dụ:

그는 공부도 잘 할뿐더러 집안 일도 잘합니다.

Anh ta không những học giỏi mà việc nhà cũng giỏi.

그는 학자일뿐더러 정치가이기도 합니다.

Anh ta không chỉ là học giả mà còn là một chính trị gia

요즘은 날씨도 더울뿐더러 습기도 많지요.

Thời tiết dạo này không những nóng mà độ ẩm còn cao nữa.

돈을 벌기도 어려울뿐더러 쓰기도 힘들어요.

Không những kiếm tiền khó mà tiêu tiền cũng khó.

그는 재산이 많을뿐더러 재능도 남에게 뒤질 것 없는 사람이다.

Người đó không những có nhiều tài sản mà tài năng so với người khác cũng không thua kém gì.

27. NGỮ PHÁP 되: TUY NHƯNG..NHƯNG MÀ..”

Danh từ, động từ, tính từ đều kết hợp được. Có 2 nghĩa lớn sau:

  • Vế trước và vế sau mang nội dung đối lập, giống như “nhưng mà, tuy nhưng…”

– 그의 말은 짧되 힘이 있었다.

Lời nói đó tuy ngắn mà có sức mạnh.

– 행동은 인간이 하되 결정은 하늘이 한다.

Hành động là do con người nhưng quyết định là do ông trời.

– 진달래는 꽃이되 꽃이 곧 진달래만은 아니다.

진달래 là hoa nhưng khi nói đến hoa thì không nhất thiết chỉ mỗi 진달래.

– 우물을 파되 한 우물만 파라.

Đào giếng được, những hãy chỉ đào 1 cái mà thôi.

(Câu tục ngữ mang nghĩa : nếu làm việc gì thì hãy chú tâm vào việc đó)

– 낙타는 풀을 먹되 건성건성 베어 먹는다.

Lạc đà nó ăn cỏ mà chỉ ăn qua loa thôi.

  • Cái này còn hay được dùng khi trích dẫn lại lời nói của người khác.

– 공자가 말씀하시되, “가르쳐야 하느니라.” 하였다.

Khổng tử đã từng nói “phải chỉ dạy”

– 예수께서 이르시되 너희도 아직까지 깨달음이 없느냐?

Chúa Jesu đã nói vậy mà các con vẫn chưa nhận biết được sao?

** Lưu ý:

– Cấu trúc này trong đời sống thực ra không dùng đến bao giờ, chủ yếu là viết ở sách cổ như: sách kinh thánh (성경책)…

28. CẤU TRÚC – 마저

Đến cả cái cuối cùng trong số những cái cùng loại. còn lại cái cuối cùng cũng…

오늘 고향에 꼭 가야 하는데 마지막 비행기마저 놓쳐버렸어요.

Hôm nay nhất định phải về quê mà rồi lại để nhỡ mất chuyến máy bay cuối cùng.

( trong tất cả các chuyến bay thì ngay cả chuyến cuối cùng cũng bị nhỡ thì ta dùng cấu trúc này.)

결혼을 안 하겠다고 말한 친구마저 결혼했어요.

Đến cả người bạn vẫn nói là sẽ không kết hôn giờ cũng đã kết hôn rồi.

(Tất cả mọi người bạn đều đã kết hôn rồi, đến cả người hay nói là không bao giờ kết hôn thế mà bây giờ cũng đã kết hôn rồi. Vậy thì còn 1 mình bạn đang nói là chưa kết hôn thôi)

엄마마저 나를 못 믿는구나.
Ngay đến mẹ cũng không tin tôi.
(Mẹ là người cuối cùng bạn đặt hy vọng là sẽ tin bạn vậy mà ngay đến người cuối cùng đó cũng không tin bạn)
눈에서 멀어지니 마음마저 멀어지는 것 같다.
Xa khỏi tầm mắt thì tấm lòng chắc cũng sẽ xa cách.(xa mặt cách lòng)

–> Ở đây các bạn hiểu: Tâm trạng của người nói: mặt thì đã xa rồi thì ít ra tầm lòng cũng phải giữ được vậy nhưng “ngay đến cái cuối cùng là tấm lòng” có lẽ cũng xa cách.
김씨는 사업 실패로 집마저 팔았다.
Ông Kim làm ăn thất bại nên còn cái nhà cũng đã bán nốt.
(Ở đây các bạn hiểu “nhà” là cái cuối cùng mà ông Kim còn sở hữu vậy mà cũng đã bán nốt)

29. Cấu trúc ngữ pháp 아/어/여 대다

// 대다 – 앞의 말이 나타내는 행동을 반복하거나 그 반복되는 행동의 정도가 심함을 나타내는 표현. Cấu trúc thể hiện sự lặp đi lặp lại hành động mà từ ngữ phía trước thể hiện hoặc mức độ của hành động được lặp đi lặp lại một cách trầm trọng.

→ Dùng khi thể hiện cảm nghĩ mang tính tiêu cực của người nói. 아/어/여 대다.

→ Thường được sử dụng với các phó từ như 자꾸 = Thường xuyên, 함부로, 막, 마구:Vô ý, tùy tiện, bừa bãi, không suy nghĩ, …

사다/mua → 사 대다

먹다/ăn → 먹어 대다

하다/làm → 해 대다

  • 여자는 남자에게 잔소리를 하며 쏘아 댔다(쏘다)

Cô gái cứ cứ mắng chửi chàng trai suốt.

  • 그녀는 조금의 티끌도 남기지 않으려는 듯이 빨래를 빨아 댔다.

Cô gái ấy cứ giặt đồ như thể không để lại một tý xíu bui nào ấy.

  • 뒤에서 마구 밀러 대는 통에 앞으로 넘어져 벼렸다.

Vì ở phía sau lưng cứ tuỳ ý đẩy nên tôi đã ngã lên phía trước

  • 아이가 자꾸 장난감을 사 달라고 졸라 댄다.

Đứa bé liên tục đòi mẹ mua đồ chơi.

  • 아침부터 고함을 질러 대서 목이 쉬었다.

Vì la hét từ sáng nên cổ họng bị khàn.

  • 뭐가 재미있다고 그렇게 웃어대세요?

Có chuyện gì vui mà cười ra thế.

  • 도서관에서 옆 사람이 떠들어 대서 공부를 하지 못했다.

Trong thư viện người bàn bên cứ làm ồn nên tôi không thể học được.

  • 그렇게 계속 먹어 대면 뚱뚱해질 거예요.

Cứ ăn liên tục ra thế cậu sẽ béo ra đó.

30. Ngữ pháp 다 못해

Ý nghĩa: Nói về mức độ của trạng thái trong trường hợp hành động bị quá đà nên kết quả là rơi vào trạng thái mang tính cực đoan và đến giới hạn nhất định.

Cấu trúc ngữ pháp:

A다 못해 Vì như thế nào đó nên không thể…

V는다 못해 Vì làm gì đó nên không thể…

Ví dụ:

아이가 좋은 직장을 구하니 기쁘다 못해 눈물이 났습니다.

Vì con tìm được việc làm nên tôi đã rơi nước mắt không thể vui hơn được nữa.

배가 부르다 못해 터질 것만 같습니다.

Hình như vì vỡ bụng đến mức không thể no được nữa.

거짓말을 하다 못해 이젠 속이기까지 하니?

Nói dối không được mà giờ lại lừa đảo hả?

그 글을 보고 놀라다 못해 까무러치기까지 했씁니다.

Ban đầu nhìn những dòng chữ ấy chỉ thấy ngạc nhiên sau đó cảm thấy choáng voáng.

그 음식을 먹다 못해 개에게 주었어요.

Ban đầu tôi ăn món ăn đó sau đó tôi đã cho chó ăn.

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

error: Content is protected !!