Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp (Phần 2)

Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp khó hơn rất nhiêu so với Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp và ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp. Tuy nhiên, nếu bạn đã có sẵn nền tảng tiếng Hàn, thì bạn có thể tự học lên cao cấp. Ngữ pháp là cách kết nối giữa các từ trong cùng một câu lại với nhau. Dù cho bạn biết nhiều từ vựng nhưng không có ngữ pháp thì tất cả cũng trở nên vô nghĩa. Học Tiếng Hàn 24H sẽ gửi đến các bạn tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 2) để định hướng việc học cũng như hỗ trợ các bạn trong việc giao tiếp hằng ngày và thi Topik.

11. Ngữ pháp 는/ㄴ다니까 (요)

V~는다니까(요) (Tôi đã nói rằng…)

V~ㄴ다니까(요) (Tôi đã nói rằng…)

A~다니까(요) (Tôi đã nói rằng…)

N~(이)라니까(요) (Tôi đã nói rằng…)

Cấu trúc này dùng để lặp lại và nhấn mạnh những gì bạn đã nói trước đó.

Cách cấu tạo:

Thì hiện tại

Đối với tính từ: Thêm 다니까 (요)

Ví dụ:

  • 바쁘다 (bận)
  • —> 바쁘다니까! (Tôi đã nói là tôi đang bận.) (Nói suồng xã)
  • —> 바쁘다니까요! (Tôi đã nói là tôi đang bận.) (Nói lịch sự)

Đối với động từ:

Nếu thân động từ có 받침 thì thêm 는다니까(요)

Ví dụ:

  • 먹다 (ăn) —> 먹는다니까(요) (Tôi đã nói là tôi đang ăn.)
  • Nếu thân động từ không có 받침 thì thêm ㄴ다니까(요)
  • 모르다 (không biết) —> 모른다니까(요) (Tôi đã nói là tôi không biết.)

Thì quá khứ

Động từ và tính từ

Cả động và tính từ đều thêm đuôi 았/었/였 + 다니까(요)

  • 몰랐다니까요. (Tôi đã nói là tôi đã không biết.)
  • 벌써 다 했다니까요. (Tôi đã nói là tôi đã làm hết tất cả rồi.)
  • 진짜 맛있었다니까요. (Tôi đã nói là (thức ăn) thực sự rất ngon.)

Với danh từ

Nếu danh từ có 받침 thì thêm 이라니까(요)

  • 학생 (học sinh) —> 학생이라니까요. (Tôi đã nói tôi là học sinh)

Nếu danh từ không có 받침 thì thêm 라니까(요)

Thì tương lai

Thì tương lai được cấu tạo V~(으)ㄹ 거. Vì 거 là danh từ nên tuân theo quy tắc cấu tạo với danh từ ở trên, tức là:

V~(으)ㄹ 거라니까(요).

Ví dụ:

  • 가다 (đi)
  • —> 갈 거예요. (Tôi sẽ đi.)
  • —> 갈 거라니까요. (Tôi đã nói là tôi sẽ đi.)

Thể mệnh lệnh

Nếu thân động từ có 받침 thì thêm 으라니까(요).

  • 잡다 (bắt lấy) —> 잡으라니까(요)! = Tôi đã nói là hãy bắt lấy!

Nếu thân động từ không có 받침 thì thêm 라니까(요).

  • 보다 (nhìn) —> 보라니까(요)! = Tôi đã nói là hãy nhìn đi!

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 1)

12. Ngữ pháp: 에 의하면

  • Cách dùng: Danh từ + 에 의하면
  • Là hình thái kết hợp giữa trợ từ 에 với dạng chia của động từ 의하다. Vế sau là lời dẫn và cuối câu thường dùng hình thái cách nói gián tiếp.
  • Diễn tả ý nghĩa: Nếu lấy sự việc nào đó làm căn cứ thì… Chỉ kết hợp với những danh từ có thể lấy làm căn cứ.
  • Nghĩa: Theo, theo như….

Ví dụ:

  • 일기 예보에 의하면 내일은 갠대요.

Theo như dự báo thời tiết nói rằng thì ngày mai trời quang mây.

  • 그 학생 말에 의하면 도서관에는 항상 자리가 없다고 해요.

Theo như lời học sinh đó nói thì ở thư viện luôn không có chỗ trống.

  • 믿은 말한 소식통에 의하면 이 회사 사장이 바뀐다던데요.

Theo nguồn tin tức đáng tin cậy thì giám đốc công ty này đã được thay đổi.

  • 정부 발표에 의하면 내년부터는 물가가 안정될 거라고 하더군요.

Theo như phát biểu của chính phủ thì từ năm sau vật giá sẽ được ổn định.

  • 신문에 의하면 고등학교 졸업자들이 취업율이 상당히 높아졌대요.

Theo báo chí thì những học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông có tỉ lệ xin được việc làm đã tăng khá cao.

13. Danh từ phụ thuộc 바

Giống như 것, 줄, 수 … danh từ phụ thuộc 바 cần phải đi kèm với định ngữ và tùy vào cách kết hợp mà cho ý nghĩa khác nhau.

-(으)ㄴ/는 바

Sau 바 không có trợ từ hay động từ thì ý nghĩa của 바 trong trường hợp này là thể hiện mệnh đề trước đưa ra điều kiện, căn cứ, bối cảnh. Chủ yếu được dùng nhiều trong các công văn, tài liệu.

  • 설문조사를 한 바, 그 결과는 다음과 같다.

Dựa vào điều tra, kết quả như sau.

  • 지역 주민의 갈등이 심화되고 있는 바 이를 풀 수 있는 처방이 필요하다.

Mâu thuẫn của người dân khu vực đang trở nên nghiêm trọng, cần phải có giải pháp giải quyết vấn đề này.

-(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 바

Sau 바 có trợ từ và thể hiện là chủ ngữ, tân ngữ, phó từ thì nó giống 것, 일 mang nghĩa là việc hoặc nội dung của sự việc phía trước.

  • 이 작품에 대해서는 아직 자세히 연구된 바가 없다.

Vẫn chưa có có nghiên cứu cụ thể về tác phẩm này.

  • 그는 자기가 생각하는 바를 체계적으로 말한다.

Anh ta nói một cách hệ thống những gì mình suy nghĩ.

  • 오빠는 맛없는 음식을 사 먹을 바에는 집에서 라면이나 먹자고 했다.

Anh nói rằng nếu mua món ăn không ngon thì ở nhà ăn mì.

  • 네가 알 바가 아니다: Không phải cái cậu nên biết.
  • 다 아는 바와 같이 … Giống như mọi người đã biết
  • 평소에 느낀 바를 말해라: Hãy nói những gì bình thường cảm nhận.

-(으)ㄹ 바를 모르다

Thể hiện phương pháp, tương tự như -(으)ㄹ 줄 모르다

  • 나는 선생님의 칭찬이 황송해서 몸 둘 바를 몰랐다.

Tôi ngượng vì lời khen của giáo viên, không biết giấu mình vào đâu.

  • 어디가 아픈지 알 수 없으니 어찌할 바를 모르겠어.

Không biết đau ở đâu nên cũng không biết làm thế nào.

는 바이다

Mang nghĩa nhấn mạnh chủ trương.

  • 박 대리가 회의에서 낸 의견에 나도 동의하는 바이다.

Tôi cũng đồng ý với ý kiến của trợ lý Park trong buổi họp.

  • 말뿐인 사과보다는 실질적인 보상을 요구하는 바입니다.

So với việc chỉ xin lỗi bằng lời thì yêu cầu bồi thường thực tế tốt hơn.

-(으)ㄹ 바에야 / -(으) 바에는 (차라리)

Thà làm vế sau còn hơn vế trước.

  • 어차피 쓰지 못할 바에는 버리는 게 낫다.

Thà vứt đi còn hơn là không thể sử dụng.

  • 하루종일 누워만 있을 바에야 차라리 밖으로 나가요.

Thà ra ngoài còn hơn chỉ nằm cả ngày.

14. Ngữ pháp (으)ㄴ/는 이상: Nếu đã thì

(으)ㄴ/는 이상 – Vì nội dung ở vế trước đã được định sẵn hoặc vì là một sự thật hiển nhiên nên tình huống của vế sau xảy ra là một việc đương nhiên hoặc buộc phải làm như thế đó. “Nếu/một khi..thì phải” ” Nếu đã…thì phải”.

* Ngữ pháp tương đồng có thể thay thế nó “는 한“. Nhưng hãy nhớ một điều sau “는 한” thì không dùng quá khứ.

HIỆN TẠI
V +는이상받다 받는 이상
가다 가는 이상
A+ㄴ/은 이상많다 많은 이상
 크다 큰 이상
QUÁ KHỨ
V+ㄴ/은 이상받다 받은 이상
가다 간 이상
  • 약속을 한 이상 약속을 지켜야 한다.

Một khi đã hứa phải giữ lời.

  • 살아있는 이상 일을 해야한다.

Đã sống(còn sống) thì phải làm việc.

  • 네가 여기 있는 이상 한국어를 공부해야 해.

Nếu cậu ở đây thì phải học tiếng Hàn.

  • 내가 온 이상 이제 걱정히지 마라.

Mình đã đến rồi nên đừng lo lắng nữa.

  • 앞으로 담배를 끊지 않는 이상 건강을 장담할 수 없어요.

Sau này anh không bỏ thuốc lá thì sức khoẻ anh tôi không đảm bảo được.

  • 그가 싫은 이상 같이 살 이유가 없다.

Một khi đã ghét thì không còn lý do sống chung.

  • 너무 힘들어서 대학원 공부를 포기하고 싶어요. 시작한 이상 끝을 내야지요.

Vì quá mệt mỏi nên tôi muốn bỏ việc học cao học, nhưng đã bắt đầu thì phải kết thúc.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 3)

15. N(으) 인해(서)

어떤 상황이나 일에 대한 원인이나 이유를 나타낼 때 쓴다.

Dùng khi xuất hiên lý do hay nguyên nhân về một tình huống hay việc nào đó.

Dịch: Vì,do…

  • 짙은 안개로 인해(서) 비행기 이착륙이 지연되고 있습니다

Vì sương mù dày đặc bị trì hoãn sự cất cánh và hạ cánh của máy bay.

  • 그 사고로 인해(서) 많은 희생자가 발생했다고 합니다.

Người ta nói vì tai nạn ấy mà rất nhiều người tử nạn.

  • 지나친 개발로 인해 점점 사라져가는 동물과 식물이 많아지고 있습니다.

Vì sự khai thác quá mức nên đang có nhiều động vật thưc vật dần bị biến mất.

  • 올 겨울은 이상기후로 인해 강원도에 눈이 많이 올 것이라고 했습니다.

Người ta nói mùa đông năm nay do khí hậu bất thường mà ở Kangwondo tuyết sẽ rơi nhiều .

Có nghĩa là:

Nhờ (Lưu ý: Trong trường hợp này nó mang ý nghĩa tích cực tương đương với 덕분에, nhưng cũng khá ít bạn quan tâm đến,mình soạn với mong muốn rằng còn có 1 nghĩa như thế này nữa…)

  • 경기 회복으로 인해 취업률이 높아졌습니다.

Nhờ vào sự hồi phục kinh tế mà tỷ lệ xin việc tăng cao.

  • 너로 인해 나의 삶을 살아볼 만하네요.

Nhờ có bạn mà tôi thấy cuộc đời này đáng sống lắm.

Khi là động từ chúng ta sử dụng chia động từ ấy về dạng danh từ hóa (으)ㅁ으로 인해서

  • 해외로 사업을 확장함으로 인해서 돈이 더 많이 필요하게 되었습니다.

Vì việc mở rộng đầu tư dự án kinh doanh ra nước ngoài nên cần nhiều tiền hơn nữa.

  • 금값이 상승함으로 인해 돌 반지를 선물하는 풍습이 사라지고 있습니다.

Vì giá vàng tăng cao mà phong tục tặng nhẫn khi trẻ em 1tuổi cũng đang dần biến mất.

Dùng khi bổ nghĩa cho danh từ, tỉnh lược là (으) 로 인한

  • 겨울철에는 부주의로 인한 화재가 자주 발생합니다.

Vì sự bất cẩn mà vào mùa đông thường xuyên xảy ra hỏa hoạn.

  • 최근 10년 사이 교통사고로 인한 사망자가5배나 증가했다고 합니다.

Người ta nói khoảng 10 năm gần đây số người chết do tai nan giao thông tăng đến 5 lần.

Cũng có thể bỏ “인해서” thay vì ( 으)로 인해서 mà chỉ dùng ( 으)로 là được.

– 전쟁으로 인해서 고아가 많이 생겼습니다.

☞ 전쟁으로 고아가 많이 생겼습니다.

Vì chiến tranh mà xuất hiện nhiều trẻ mồ côi.

16. Ngữ pháp ((으))로 말미암아

Ý nghĩa: Diễn đạt nguyên nhân hoặc lý do của sự vật hoặc hiện tượng nào đó ở mệnh đề trước và vì vậy nên xảy ra kết quả không tốt ở mệnh đề sau. Chỉ được kết hợp với danh từ để dùng.

Cấu trúc ngữ pháp:

N(으)로 말미암아 Vì gì đó nên…

Ví dụ:

작은 실수로 말미암아 큰 사고가 났습니다.

Vì lỗi nhỏ thôi mà xảy ra sự cố lớn.

아버지의 사업 실패로 말미암아 다른 학교에 옮겨야 했습니다.

Vì việc làm ăn của bố thất bại nên tôi phải chuyển đến học ở trường khác.

그의 죽음으로 말미암아 우리는 더 나은 삶을 살게 되었다. 
Do cái chết của người đó mà chúng ta có cuộc sống tốt đẹp hơn. 
사소한 말다툼으로 말미암아 두 사람 사이가 나빠졌다. 
Mối quan hệ của hai người xấu đi chỉ bởi cuộc cãi nhau nhỏ. 
주 예수로 말미암아 세상이 바뀌었도다. 
Nhờ chúa Jesu mà cả thế giới đã được thay đổi. 
작은 일로 말미암아 큰 일을 그르치다 
Do việc nhỏ mà đã dẫn đến sai việc lớn. 
그로 말미암아 복을 받으리니. 
Nhờ người đó mà chúng ta nhận được chúc phúc(福). 
믿음으로 말미암아 살리라. 
Hãy sống bởi sự tin tưởng. 
** Thực tế cái này được sử dụng ít khi nói, nếu có dùng thì chỉ dùng khi viết(hay xuất hiện trong các bài từ thời xưa) và hay xuất hiện trong TOPIK.

17. CẤU TRÚC V+(느)니만큼

Công nhận sự thật ở vế trước đồng thời chỉ ra nguyên nhân của kết quả ở vế sau

Ví dụ: 학생이니만큼 열심히 공부하세요.
Là học sinh nên các em hãy chăm chỉ học hành

수민이는 예쁘니만큼 남자 친구도 많았어요.
Sumin xinh đẹp nên (từng) có rất nhiều bạn trai

희영이는 그 남자를 죽도록 사랑했느니만큼 헤어진 날 이후 다른 남자를 만나고 싶지 않아요

Hee-yeong đã từng yêu cậu ta đến chết nên kể từ sau khi chia tay cô ấy không muốn gặp gỡ chàng trai nào nữa.

출산일이 얼마 남지 않았으니만큼 준비할 게 많겠어요

Vì ngày đã đến gần nên sẽ có nhiều cái để chuẩn bị

회사의 중요한 행사니만큼 직원들 모두 적극 참여해 주십시오

Vì là sự kiện quan trọng của công ty nên tất cả nhân viên công ty hãy tham gia tích cực

18. V+ / 답시고

A+ 답시고

N+ (이)랍시고

Nghĩa là: bảo là…/ nói là…mà… (Sử dụng khi không thỏa mãn hoặc coi thường)

Vĩ tố liên kết thể hiện việc người nói cho rằng việc chủ ngữ đưa ra lời nói ở trước làm căn cứ cho hành động ở vế sau là không thoả đáng.

빈에 간 답시고 하노이에 갔어요.

Nó bảo đi vinh mà lại đi hà nội.

친구랍시고 부탁했더니 왜. 거절을 하는구나.

Cậu bảo chúng ta là bạn bè sao mà tôi nhờ thì lại từ chối.

지수는 도와준답시고 귀찮게 해서 오히려 폐만 된다.

Jisu bảo sẽ giúp đỡ cho nhưng làm thêm rắc rối nên tôi thấy phiền hơn

동생은 라디오를 고친답시고 만지다가 아예 망가뜨려 버렸다.

Em trai bảo sửa radio mà để nó bám bụi đến hỏng mất tiêu

승규가 위로한답시고 한 말이 민준이에게는 오히려 상처가 되었다.

Seonggyu bảo là an ủi mà ngược lại lại nói lời tổn thương Minju

19. Các thể loại “

다고 치다, 다가 보면, 다가 보니까, 다가, 다기에

Đây là những ngữ pháp đã từng ra trong đề thi và với các bạn lần đầu tiên thi thì có thể chưa biết nên cô giải thích lại cụ thể cho mọi người phân biệt nhé.

  • 다고 치다: Xuất phát từ động từ 치다: Tính, xem như, nghĩ như, coi như

다고 치다 : Đoán rằng, cho rằng, giả dụ = 는다고 가정해 보다: Giả sử rằng

셈치다: Coi như gần giống với, cho như là

Ví dụ:

비행기를 탄다고 쳐도 내일까지는 못 간다.

Mai cũng không thể đến được kể cả có đi máy bay.

가령 다리가 부러졌다고 치자.

Giả sử là chân cậu bị gẫy đi.

그 말이 맞다고 쳐요.

Cứ cho là lời nói đấy đúng đi.

  • 다(가) 보면 được ghép từ ngữ pháp 다가: Làm việc gì đó thì bị việc khác xen vào và ngữ pháp 보면: nếu xem xét thì sẽ nhận thấy điều gì đó . Kết hợp lại 다(가) 보면 mang nghĩa liên tục làm việc gì nhiều thì nhận thấy điều gì đó.

Ví dụ:

네가 그렇게 열심히 일하다 보면 승진하게 될 거야.

Cậu mà cứ chăm chỉ làm như thế thì sẽ được thăng chức đấy.

바쁘게 살다 보면 가끔 중요한 일을 잊어버려요.

Cứ sống bận rộn thì thỉnh thoảng sẽ quên những việc quan trọng.

고아원에서 봉사를 하다 보면 감사하는 태도로 살아야겠다는 생각이 들어요

Liên tục làm tình nguyện ở cô nhi viện thì sẽ có ý nghĩ phải sống với thái độ biết ơn.

  • 다가 보니(까) khác hơn với 보면 là giả định thì 다(가) 보니(까) là chính kinh nghiệm của người nói, “tôi nhận ra rằng nếu làm việc gì đó nhiều thì sẽ thấy điều gì.”

Ví dụ:

주말마다 친구들과 과식을 하다가 보니 몸무게가 늘었어요.

Tôi thấy là cuối tuần nào cũng đi ăn quá no với bạn thì cân nặng tăng lên.

매일 운동을 하다가 보니 지금은 근육이 생겼어요.

Tôi nhận ra là hàng ngày tập luyện thì đến giờ đã có cơ bắp.

  • 다가

– Nghĩa 1: Đang làm việc gì thì bị việc khác xen vào.

버스에서 내리다가 돈지갑을 잃어버렸습니다.

Xuống xe buýt thì mất ví tiền.

자다가 꿈을 꾸었어요.

Đang ngủ thì mơ.

– Nghĩa 2: Vế trước là nguyên nhân gây ra kết quả có tính tiêu cực (cùng chủ ngữ)

고집을 부리다가 야단을 맞았군요.

Vì bướng nên bị mắng.

부장님께 대들다가 해고를 당했어요.

Vì hỗn với giám đốc nên bị sa thải

– Nghĩa 3: cùng động từ nhưng chủ ngữ hoặc tân ngữ khác nhau mang nghĩa có sự thay đổi

이 방은 할아버지가 쓰시다가 요즘은 형이 씁니다.

Phòng này ông sử dụng nhưng gần đây thì anh sử dụng.

우리는 수돗물을 마시다가 요즘은 생수를 배달시켜서 먹어요.

Chúng tôi thường uống nước máy nhưng gần đây thì gọi mang nước khoáng uống.

– Nghĩa 4: kết hợp 2 động từ đối lập tạo nên nghĩa thay đổi liên tục, lặp đi lặp lại

울다가 웃다가 하는데 왜 그러니?

Sao cứ khóc rồi lại cười thế?

몸이 아파서 자다가 깨다가 하나 봐요.

Chắc là vì người đau nên cứ ngủ lại thức.

  • 다기에 kết hợp giữa 다고 하다: Trích dẫn gián tiếp và 기에: Vì … nên tạo ra nghĩa 다기에: Nghe bảo rằng … nên …

Ngữ pháp này chỉ dùng trong thời quá khứ

하이마트에서 가격을 인하한다기에 컴퓨터를 샀어요.

Nghe bảo là Highmart đang giảm giá nên tôi đã mua máy tính.

비가 많이 온다기에 밖에서 달리기 대신에 헬스장에 갔어요.

Nghe bảo trời mưa to nên thay vì đi chạy tôi đã đến phòng gym.

20. Ngữ pháp ㄹ라치면

Ý nghĩa: Tình huống của mệnh đề sau sẽ xảy ra một cách đương nhiên khi lấy kinh nghiệm của sự thật trong quá khứ làm điều kiện. Nghĩa là khi có suy nghĩ hay ý đồ, dự định làm một việc nào đó thì việc đó sẽ không xảy ra theo như mong muốn, suy nghĩ của người nói được. Thường được dùng với câu cửa miệng “으려고 하면”.

Cấu trúc ngữ pháp:

V,A(으)ㄹ라치면 Nếu định làm gì đó thì… Hễ định làm gì đó thì…

Ví dụ:

오래만에 친구들이 다 모여서 사진으라도 찍을라치면 꼭 한 사람이 빠집니다.

Hễ bạn bè lâu ngày mới tụ tập lại định chụp cho dù là một tấm hình thì nhất định là có một người vắng mặt.

밥 좀 먹을라치면 손님이 오네

Hễ định ăn cơm thì khách hàng lại đến

리모컨이 평소에는 잘 보이다가 텔레비전을 볼라치면 이상하게 안 보인다.

Cái điều khiển từ xa bình thường lúc nào cũng nhìn thấy nhưng hễ định xem ti vi thì lại không thấy ở đâu cả.

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

error: Content is protected !!