Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp (Phần 1)

Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp khó hơn rất nhiêu so với Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp và ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp. Tuy nhiên, nếu bạn đã có sẵn nền tảng tiếng Hàn, thì bạn có thể tự học lên cao cấp. Ngữ pháp là cách kết nối giữa các từ trong cùng một câu lại với nhau. Dù cho bạn biết nhiều từ vựng nhưng không có ngữ pháp thì tất cả cũng trở nên vô nghĩa. Học Tiếng Hàn 24H sẽ gửi đến các bạn tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 1) để định hướng việc học cũng như hỗ trợ các bạn trong việc giao tiếp hằng ngày và thi Topik.

1. Ngữ pháp: ~ ㄴ/는가 싶다

~ ㄴ/는가 싶다: tôi nghĩ rằng, có vẻ như là, liệu rằng,…

~ ㄴ/는가 싶다 là một từ độc thoại, một câu hỏi cho bản thân, dùng để diễn tả một suy đoán, một tình huống nào đó một cách mơ hồ.

~ ㄴ/는가 싶다 có thể được sử dụng với ~(으)ㄹ까 싶다 hay (으)ㄹ 듯 싶다.

Ví dụ:

  • 그 고마가 밥을 안 먹는 걸 보니 입맞는 음식이 없는가 싶네요: Vì đứa trẻ kia không ăn cơm nên tôi nghĩ rằng món ăn không hợp khẩu vị của nó.
  • 강아지가 혼자 있는 걸 보니 주인을 잃어버렸는가 싶어요: Vì tôi thấy chú cún con có một mình, nên liệu rằng nó có đang bị lạc chủ.

2. Ngữ pháp: V/A 이다-건마는/건만/ (Động từ/ Tính Từ)

V/A 이다-건마는/건만/ ( Động từ/Tính Từ): tuy, thế nhưng, nhưng mà…..

Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc hay một hành động khác với những mong đợi hoặc suy luận diễn ra ở mệnh đề phía trước.

Ví dụ:

  • 화가 나건마는 그냥 참았다. 어렸을 때는 꿈이 많았건만 이제는 그 꿈도 다 사라졌습니다

Hồi bé tôi có nhiều ước mơ nhưng mà bây giờ đã không còn nữa.

3. Ngữ pháp: V/A-ㄹ 게 뻔하다

V/A-ㄹ 게 뻔하다 : thế nào cũng, biết ngay….

Ví dụ:

  • 그 책의 제목을 보니 재미없을 게 뻔해요: Nhìn tựa đề là biết ngay cuốn sách này không thú vị rồi.
  • 안 봐도 다 알 수 있어.아직까지 자고 있을 게 뻔해: Không cần nhìn cũng biết ngay là vẫn đang còn ngủ.

4. Ngữ pháp V/A – 는/(으)ㄴ 나머지 = 너무 아/어서 – (으)ㄹ 수밖에 없다

Nghĩa là Vì quá …

Ví dụ:

  • 성공을 위해 너무 열심히 일한 나머지 건강이 나빠졌어요.

Vì sự thành công mà anh ta làm việc quá chăm chỉ, sức khỏe ngày càng tệ.

  • 한곳에 머무르는 시간이 짧은 나머지 제대로 구경도 못한다.

Thời gian ở lại 1 nơi quá ngắn, không thể ngắm cảnh hết được.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp (phần 8)

5. Cấu trúc (으)ㄴ들

Nghĩa là dù có … thì cùng.

Giả định vế trước là đúng thì cái đó cũng không gây cản trở gì cho việc xảy ra ở vế sau. Và đặc biệt ở cấu trúc câu này cuối nó thường hay viết dưới dạng câu hỏi.

A/V 있다/없다 + -(으)ㄴ들

Ví dụ:

  • 누가 뭐라고 한들 자기 일만 잘하면 되지, 뭐.

Dù ai nói gì thì cứ làm giỏi việc của mình là được chứ sao.

N (Danh từ)+ -(이)ㄴ들

Ví dụ:

  • 그렇게 좋은 환경에서 누군들 성공 못하겠습니까?

Trong điều kiện như vậy thì không phải ai cũng có thể thành công sao?

6. V는 둥 마는 둥 하다.

Sử dụng khi nói ai đó không toàn tâm toàn ý thực hiện trọn vẹn hành động nào đó mà chỉ thực hiện vội vàng, qua loa.

  • 관심이 없는지 내 얘기는 듣는 둥 마는 둥 자기 일만 하고 있네요.

Không biết có phải bạn ấy không quan tâm không mà nghe câu chuyện của tôi qua loa và chỉ làm việc của mình.

  • 버스가 떠난다는 안내 방송에 밥을 먹는 둥 마는 둥 하고 올라탔어요.

Khi cậu ấy nghe thông báo là xe bus chuẩn bị rời bến thì ăn cơm vội vội vàng vàng và lên xe.

  • 서둘러 나오느라고 어머니께 인사도 하는 둥 마는 둥 했어요.

Vì vội vàng đi nên tôi cũng chỉ chào mẹ qua loa thôi.

  • 어제 잠을 자는 둥 마는 둥 했더니 하루 종일 피곤해요.

Hôm qua vì ngủ chập chờn (qua loa, không ngon) vì thế nên cả ngày hôm nay tôi thấy mệt mỏi.

  • 늦잠을 자는 바람에 아침밥은커녕 세수도 하는 둥 마는 둥 하고 나왔어요.

Vì ngủ dậy trễ mà ngay cả việc rửa mặt tôi cũng chỉ làm qua loa rồi đi chứ chưa nói gì là việc ăn cơm sáng.

* V는 둥 마는 둥 có thể sử dụng trong mẫu câu dự đoán tương lai.

  • 직접 가서 부탁해도 들어줄 둥 마는 둥 한데 전화로 하면 되겠어요?

Việc trực tiếp tới gặp và nhờ vả cũng không biết họ sẽ giúp hay không nếu cậu chỉ gọi điện thoại thôi có được hay không vậy?

  • 밤을 새워도 합격할 둥 마는 둥 한데 TV만 보고 있으니 한심해요.

Tôi thấy người ta thức đêm mà cũng không chắc sẽ thi đậu hay không vậy mà cậu chỉ coi Tv thôi tôi thấy thật đáng tiếc.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 2)

7. Ngữ pháp: 느니

Nội dung của mệnh đề sau 느니 được đánh giá tốt hơn nội dung của mệnh đề trước. Đôi lúc theo sau 느니 là phó từ 차라리 (tốt, tốt hơn). Từ gắn trước 느니 là động từ.

Ví dụ:

  • 개 죽음을 하느니 차라리 남으로 죽는게 낫겠어요.

Chết vì người khác còn tốt hơn chết vô nghĩa.

  • 그 아이를 기다리느니 내가 가지.

Tôi đi còn hơn đợi thằng bé đó.

  • 그에게 일을 시키느니 네가 해.

Anh làm còn hơn là giao việc cho nó.

Khi có dạng …느니…, …느니 thì nó được dùng như một sự trích dẫn dán tiếp nội dung tương phản trong nhiều câu chuyện của người khác. Mệnh đề sau 느니 tóm tắt tình huống của mệnh đề trước.

Ví dụ:

  • 관광지로는 경주가 좋다느니, 설악산이 좋다느니, 말이 많아요.

Về địa điển tham quan thì người này nói Kyongju tốt, người kia nói Sonraksan tốt.

  • 두 사람이 가느니 안 가느니 야단이다.

Hai người cãi lộn nhau về việc đi hay không đi.

8. -건 -건

Khi sử dụng hình thức ‘건 건’ thể hiện việc dù có lựa chọn trường hợp nào cũng ko có vấn đề gì, không liên quan, ko quan trọng. Lúc này thường xuất hiện động từ hoặc tính từ có ý nghĩa tương phản.

  • 친구가 가건안 가건상관없이 나는 갈 것이다.

Không liên quan gì đến việc bạn đi hay không đi thì tôi cũng sẽ đi

  • 한국어를 배웠건안 배웠건저희 학교에 입학하려면 시험을 봐야 해요.

Dù có học tiếng Hàn hay không học thì để vào đậu vào trường của tôi đều phải trải qua kì thi.

  • 내가 어디에 가건 상관하지 마세요.

Tôi có đi đâu thì cũng đừng quan tâm.

  • 저는 일찍 자건 늦게 자건 매일 같은 시간에 일어나요

Dù ngủ sớm hay muộn thì tôi vẫn thức dậy đúng giờ

  • 그 일을 스스로 했건 다른 사람의 도움을 받아서 했건 중요한 것은 기한 내에 끝냈다는 거예요.

Dù công việc đó tự làm hay là nhờ sự giúp đỡ của người khác thì việc quan trọng là đã hoàn thành đúng kì hạn.

9. A/V ㄴ/는다기보다는

Thường dùng với động từ, tính từ diễn tả ý nghĩa không phải cái này mà là cái kia.

  • 가: 오늘도 라면을 드시네요? 라면을 정말 좋아하나 봐요.

Hôm nay cũng ăn mì hả? Có vẻ rất thích mì đấy nhỉ?

  • 나: 좋아해서 먹는다기보다는 편해서 먹는 거예요.

Không phải vì thích nên ăn mà là vì tiện nên ăn.

  • 화가 났다기보다는 좀 짜증이 났어요.

Không phải tức giận mà là hơi bực bội thôi.

  • 재미없다기보다는 의미있는 영화인 것같아요.

Không phải không hay mà dường như là bộ phim có ý nghĩa.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 3)

10. Ngữ pháp 보고

Ngữ pháp này dùng để chỉ ra người chịu trực tiếp tác độngbởi hành động, nhờ và, gợi ý hoặc mệnh lệnh sai khiến. Ngữ pháp này được dùng trong văn nói, khi trích dẫn lời nói.

Ví dụ:

  • 요즘 아들이 며칠 계속 늦게 들러왔더니, 남편이 아들보고(더러)(한테)일찍 집에 들어오라고 했다.

Gần đây thằng con hay về muộn, chồng đã bảo thằng con rằng hãy về nhà sớm.

  • 난 씨가 열심히 음식을 만들었는데, 남편이 난 씨보고(더러)(한테)요리 학원에라도 다냐야겠다고 했다.

Lan đã chuẩn bị đồ ăn rất chăm chỉ, nhưng chồng đã bảo Lan chắc phải đi đến trung tâm học nấu ăn.

  • 화 씨가 훙 씨보고이 매운 음식을 먹어 보고(더러) (한테)해서 훙 씨가 매우 곤란해했다.

Hùng đã rất bối rối vì Hoa bảo Hùng hãy ăn thử món ăn cày này.

Lưu ý và mở rộng về 보고

  • Một ngữ pháp khác được dùng tương tự/ có thể thay thế 보고 là 더러. 보고 và 더러 là anh em song sinh cùng mẹ khác cha.
  • Ngoài ra 보고 cũng còn có thể được thay thế bằng 한테~ vâng nói đến đây thì có thể thấy 보고 chả quý giá gì và bị thay thế được bởi nhiều thằng khác : )). Tuy nhiên nếu câu đó không phải một dạng câu trích dẫn thì dùng 보고 hay 더러 là sai đấy nhé. Nên là đừng thấy dùng 한테 được thì tháy 보고 được.

Ví dụ:

요즘 화 씨보고 무슨 일 있나요? (Sai) → 요즘 화 씨한테무슨 일 있나요? (Đúng).

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

error: Content is protected !!