Tiếng Việt cho người Hàn 34 과: 미용실 에서
34 과: 미용실 에서
Bài 34 : Ở tiệm uốn tóc
Thợ cắt tóc : Chào chị ! Chị muốn làm gì ?
Young Hee : Tôi muốn duỗi thẳng vì tóc bị quăn quá
Thợ cắt tóc : Tóc chị dài quá nên phải tính thêm 50.000 đồng
Young Hee : Vâng, Còn nhuộm tóc nữa vì có mọc tóc sâu
Thợ cắt tóc : Chị nhuộm màu gì ?
Young Hee : Màu đen , nhuộm chân tóc thôi. Còn tỉa tóc mái nữa
Thợ cắt tóc : Chị cắt phần đuôi tóc không ? Tóc chị bị hư hỏng nhiều
Young Hee : Có , cắt ít thôi , thích để tóc dài
Thợ cắt tóc : Vậy chị nên hấp dầu cho tóc óng mượt
Young Hee : Hấp dầu bao nhiêu ?
Thợ cắt tóc : 100.000 đồng , làm hết thì 500.000 đồng
Young Hee : Tôi có phiếu khuyến mãi giảm giá 10 % , vậy 450.000 đồng, phải không ?
Thợ cắt tóc : Dạ , phải
Young Hee : Ở đây có vẽ móng tay không ?
Thợ cắt tóc : Có . Bên kia kìa ! ……………..
Thợ cắt tóc : Chị gội đầu nhé !
Thợ cắt tóc : Chị có sấy tóc không ?
Young Hee : Có
Thợ cắt tóc : Xong rồi , chị vừa ý không ?
Young Hee : Tôi thấy được
(Tính tiền và đưa tiền boa cho thợ cắt tóc )
Thợ cắt tóc : Cảm ơn chị ! Lần sau chị quay lại thì nhớ gọi em. Em tên Hương
Young Hee : Ok
Từ vựng
duỗi thẳng : 매직파마를 하다
bị quăn : 곱슬거리다
tóc dài : 긴 머리
tính thêm : 추가계산을 하다 nhuộm tóc : 염색하다
mọc (머리카락) 자라다 tóc sâu : 새치
màu : 색, 색깔 màu đen : 검정색
chân tóc : 머리카락뿌리 Tỉa : 다듬다
mái tóc : 앞머리 cắt : 자르다
phần đuôi tóc : 머리끝부분 bị hư hỏng : 손상되다
ít : 조금 để tóc dài : 머리를 길게 놔두다
nên : 그러므로 hấp dầu : 영양을 하다
óng mượt : 매끄러운, 반짝이는 phiếu khuyến mãi : 쿠폰
giảm giá : 할인하다 vẽ móng tay : 네일아트를 하다
bên kia kìa ! : 저기저기 ! gội đầu : 머리를 감다
sấy tóc : 드라이를 하다 vừa ý : 맘에 들다
tính tiền : 계산하다 đưa : 건네다
tiền boa : 팁 thợ cắt tóc : 미용사
lần sau : 다음번 quay lại : 다시오다
gội : 부르다
Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h
Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
Bài viết liên quan: