Tiếng Việt cho người Hàn 32 과: 베트남 식당에서
32 과: 베트남 식당에서
Bài 32 : Ở nhà hàng Việt Nam
Tiếp viên : Xin mời vào ! Các chị dùng gì ạ ?
Hoa : Để tôi xem đã ! Young Hee muốn ăn gì ?
Young Hee : Hoa giới thiệu món ăn nào ngon nhất trong quán ăn này đi.
Hoa : Ở đây món nào ngon nhất vậy ?
Tiếp viên : Dạ…..có món sườn ram, canh khổ qua, thịt kho trứng, gà kho gừng, rau muống xào v..v….. nhiều lắm
Hoa : Young Hee muốn ăn gì ?
Young Hee : Em cũng không biết nữa vì chưa bao giờ ăn món Việt Nam.
Hoa : Em ơi ! Món nào bán chạy nhất ?
Tiếp viên : Sườn ram và canh khổ qua ạ
Hoa : Ok ! Cho hai phần sườn ram, một trái khổ qua và hai phần rau muống xào nữa.
Tiếp viên : Dạ vâng. Các chị có uống gì không ?
Hoa : Chị uống nước dừa, còn Young Hee thì sao ?
Young Hee : Em uống nước chanh.
Tiếp viên : Dạ vâng. Xin đợi một chút
Hoa : Young Hee, Ăn có ngon không ?
Young Hee : Canh khổ qua đắng quá ! Em không ăn được
Hoa : Ừ, canh khổ qua hơi đắng nhưng rất mát. Người Việt Nam rất thích ăn canh này.
Young Hee : Em ăn đắng không quen nên hơi khó ăn. Nhưng món sườn ram và rau muống xào thì hợp với khẩu vị người Hàn Quốc
Hoa : Vậy à ? Mời em ăn thử món dưa chua này nữa …………
Từ vựng
nhân viên- tiếp viên : 직원
phục vụ : 서비스를 제공하다
Xin mời vào ! : 어서오세요 !
Để ~ : ~ 하게하다
~ đã ! : 우선, 일단
giới thiệu : 소개하다
món ăn : 음식
quán ăn : 식당
sườn ram : 돼지갈비
canh khổ qua : 코과 찌게
chưa bao giờ ~ : 아직 ~ 하지 않다 , 결코 ~ 않다(한적 없다)
bán chạy : 잘 팔리다
nhất : 가장(최상급)
phần ăn : ~인분
dừa : 코코넛
nước chanh : 레몬 주스
một chút : 잠시만
đắng : 쓴
được : ~ 할 수 있는
vị : 맛
A nào cũng B : 어떤A도 또한 B하다
보기 : Cái nào cũng ngon 어떤 것도 맛있다 다 맛있다
Người nào cũng đẹp 어떤 사람도 다 멋있다 다 멋지다
hơi : 조금
khó ăn : 먹기 어렵다
nhưng : 하지만
hợp khẩu vị cho : ~ 의 입맛에 맞다
ăn thử : 먹어보다
dưa chua : 김치
Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h
Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
Bài viết liên quan: