Tiếng Việt cho người Hàn 제 9 강 : 다이어트

Tiếng Việt cho người Hàn 제 9 강 : 다이어트. Tiếng việt cho người hàn bài học số 9 với chủ đề Ăn kiêng rất hữu ích cho các bạn hàn học tiếng việt

제 9 강 : 다이어트

학습목표

취향 기호 표현의문을 재기하는 표현 익히기

 Tôi sợ mâp vì lên cân thì sẽ mất đẹp. Ngày nào tôi cũng cân một lần. Tối nào tôi cũng tập thể dục ít nhất là hai tiếng. Bữa ăn hàng ngày của tôi không có nhiều cơm, không có mỡ, chỉ có thịt gà và nhiều rau. Sau mỗi bữa ăn, tôi thường ăn trái cây tươi. Mỗi ngày một thứ khác nhau: nho, táo, dưa hấu…. Tôi không bao giờ ăn kẹo, kem, bánh ngọt. Còn Trung Thu và Tết thế nào? Cả gia dình được nghỉ ở nhà, tôi cũng không ăn nhiều món đặc biệt chỉ các ngày đó mới có. Bà con lối xóm kéo đến  hỏi “ Sao con lại ăn ít thế?”  Họ khen là tôi rất thon thả nhưng tôi hơi buồn vì sau Trung Thu và Tết, tôi phải ăn kiêng nhiều hơn.

어휘

– cân 무게를 달다.                                       – lên cân 무게가 늘다.

– mất 잃다                                                    – mỡ 지방, 비계

– tươi 신선한                                                – nho 포도

– táo 사과                                                     – dưa hấu 수박

– kẹo 사탕                                                    – kem 크림, 아이스 크림

– bánh ngọt 단 빵                                           – Trung Thu 추석

– Tết 설날                                                     – đặc biệt 특별한

–  Bà con 친척                                                             –  lối xóm 이웃

– kéo đến 몰려들다                                                   – khen 칭찬하다.

– kiêng 피하다. 기피하다.

숙어 표현과 문법

 ít nhất là:  ít (조금) nhất(제일) là(이다) -> 최소한

Sao lại:

Sao 왜 < Tại sao 왜

lại : 도대체, lại는 많은 의미를 가지고 있다. 여기에서는 화자의 입장에서

     이상하게 여겨지는 일일 때 lại 를 쓴다.

không bao giờ : 절대 ~하지 않는다.(과거와 현재, 미래 모두)

* chưa bao giờ : ~한 적이 없다(과거와 현재)

 작 문

1. 나 최소한 3키로는 늘은 것 같아.

2. 도대체 그 사람은 왜 안 오는 거야?

3. 그녀는 절대 다른 사람을 칭찬하지 않아.

4. 난 아직 베트남에 안가 봤어.

5. 학교 가기 무서워.

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

error: Content is protected !!