Học tiếng Hàn – Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1: Chào hỏi. Trong bài này các bạn sẽ học cách giới thiệu tên và học một số cụm từ thông dụng. Để hiểu được nội dung bài học, bạn cần biết bảng chữ cái và cách phát âm tiếng hàn
Bài 1: Chào hỏi bằng tiếng Hàn – 안녕하세요
I. Từ mới:
교과서 : Sách giáo khoa
학생 : Học sinh
의사 : Bác sĩ
선생님 : Giáo viên
안녕하세요 ? : Xin chào
안녕히 계세요 : Tạm biệt
안녕히 가세요 : Tạm biệt
안녕히주무세요 : Chúc ngủ ngon
식사하 셨어요? : Bạn đã ăn chưa ?
네,식사했어요 : Mình đã ăn rồi
II. Nghe hiểu:
Mời các bạn nghe đoạn hội thoại sau, hai người họ gặp nhau và chào hỏi
안녕하십니까?
xin chào
수 연: 안녕하십니까?
Su-yeon: xin chào
이수연 입니다.
Tôi tên là I Su-yeon
리밍: 만나서 반갑습니다.
Lee Ming: rất vui được làm quen
저는 첸리밍입니다.
Tôi tên là Chen Lee Ming
Qua tình huống trên các bạn thấy điều gì nào? để gặp một ai đó ta sẽ nói 안녕하십니까?, câu này tương đương với “kính chào ông/bà” trong tiếng Việt.
III. Ngữ pháp:
1. Cấu trúc 입나다
Để giới thiệu tên người hoặc đồ vật ta sử dụng mẫu câu: tên + 입니다
Ví dụ:
교과서입니다.
Đây là cuốn sách giáo khoa
학생입니다
Tôi là học sinh
선생님입니다.
Cô ấy là giáo viên
의사입니다
Anh ta là bác sĩ
Để nói ngắn gọn, trong quan hệ giao tiếp thông thường thì 입니다 thường được thay bằng 이에요, hoặc 예요 (học trong các bài sau).
2. Các mẫu câu thông dụng:
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta hay sử dụng một số câu cơ bản: xin chào, tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi… mời các bạn theo dõi audio để nghe các từ này:
1.미안합니다.
Tôi xin lỗi
괜찮습니다.
Không có gì
2.안녕하십니까? 김선생님. :
Chào cô Kim
만나서 반갑습니다:
Rất vui được làm quen
3.고맙습니다.
Xin cảm ơn
아니에요.
Không có gì
4.안녕히 계십시요.
Tạm biệt
안녕히 가십시요.
Tạm biệt
Trong 2 ví dụ trên, để chào ai đó người ta có thể nói “안녕히 계십시요” hoặc “안녕히 가십시요”. Hai câu này tương ứng với cách chào sử dụng khi người nói ra đi hoặc ở lại
Đây đều là những mẫu câu mang tính chất trang trọng, có một cách khác nói thông dụng hơn là 안녕하세요? cũng có nghĩa là “chào bạn, chào anh chị…” chúng ta làm quen trong bài sau.
Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h
Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
Bài viết liên quan: