Từ vựng tiếng Hàn là nền tảng cơ bản để bạn học tốt các kỹ năng nghe, nói, đọc viết. Học từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề là một trong những cách học mang lại hiệu quả cao, giúp bạn ghi nhớ nhanh và lâu hơn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu đến các bạn từ vựng tiếng hàn về nghề nghiệp thông dụng nhất nhé!
Ngoài bảng từ vựng tiếng Hàn về nghề nghiệp thông dụng dưới đây, nếu bạn muốn học thêm các từ vựng tiếng Hàn cơ bản khác, học từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề có phiên âm thì có thể tìm đọc các loại sách từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề.
Nghề nghiệp trong tiếng Hàn là 직업.
Xem thêm:
1. Bảng từ vựng thông dụng
Tiếng Hàn | Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Tiếng Việt |
회사원 | Nhân viên công ty | 공무원 | Nhân viên công chức |
은행원 | Nhân viên ngân hàng | 관광안내원 | Hướng dẫn viên du lịch |
선생님 | Giáo viên | 주부 | Nội trợ |
의사 | Bác sĩ | 약사 | Dược sĩ |
운전기사 | Lái xe | 경찰관 | Cảnh sát |
영화배우 | Diễn viên điện ảnh | 교통 경찰관 | Cảnh sát giao thông |
가수 | Ca sỹ | 선수 | Cầu thủ |
유모 | Bảo mẫu | 국가주석 | Chủ tịch nước |
군인 | Bộ đội | 공증인 | Công chứng viên |
웨이터 | Bồi bàn nam | 노동자 | Người lao động |
웨이트리스 | Bồi bàn nữ | 감독 | Đạo diễn |
요리사 | Đầu bếp | 요리사 | Đầu bếp |
가정교사 | Gia sư | 가정교사 | Gia sư |
화가 | Hoạ sĩ | 회장 | Tổng giám đốc |
교수 | Giáo sư | 사장 | Giám đốc |
교장 | Hiệu trưởng | 부장 | Phó giám đốc |
초등학생 | Học sinh cấp 1 | 안내원 | Hướng dẫn viên |
중학생 | Học sinh cấp 2 | 산림감시원 | Kiểm lâm |
고등학생 | Họ sinh cấp 3 | 택시 기사 | Người lái taxi |
학생 | Học sinh | 컴퓨터프로그래머 | Lập trình viên máy tính |
변호사 | Luật sư | 경비원 | Nhân viên bảo vệ |
판매원 | Nhân viên bán hàng | 우체국사무원 | Nhân viên bưu điện |
진행자 | Người dẫn chương trình | 여행사직원 | Nhân viên công ty du lịch |
문지기 | Người gác cổng | 기상요원 | Nhân viên dự báo thời tiết |
가정부,집사 | Người giúp việc | 배달원 | Nhân viên chuyển hàng |
모델 | Người mẫu | 회계원 | Nhân viên kế toán |
과학자 | Khoa học gia | 부동산중개인 | Nhân viên môi giới bất động sản |
문학가 | Nhà văn | 은행원 | Nhân viên ngân hàng |
악단장 | Nhạc trưởng | 접수원 | Nhân viên tiếp tân |
사진작가 | Nhiếp ảnh gia | 상담원 | Nhân viên tư vấn |
농부 | Nông dân | 공장장 | Quản đốc |
어부 | Ngư dân | 파출부 | Quản gia |
비행기조종사 | Phi công | 대학생 | Sinh viên |
기자 | Phóng viên, nhà báo | 작가 | Tác giả |
운전사 | Tài xế | 재단사 | Thợ may |
이발사 | Thợ cắt tóc | 갱내부 | Thợ mỏ |
꽃장수 | Thợ chăm sóc hoa | 목수 | Thợ mộc |
사진사 | Thợ chụp ảnh | 페인트공 | Thợ sơn |
전기기사 | Thợ điện | 수리자 | Thợ sửa chữa |
인쇄공 | Thợ in | 정비사 | Thợ sửa máy |
보석상인 | Thợ kim hoàn | 배관공 | Thợ sửa ống nước |
안경사t | Thợ kính mắt | 미용사 | Thợ làm tóc, vẽ móng tay… |
제빵사 | Thợ làm bánh | 통역사 | Người thông dịch |
원예가[사], 정원사 | Thợ làm vườn | 비서 | Thư kí |
총리 | Thủ tướng | 연수생 | Tu nghiệp sinh |
선장 | Thuyền trưởng | 석사 | Thạc sĩ |
박사 | Tiến sĩ | 유학생 | Du học sinh |
아나운서 | Phát thanh | 철근공 | Thợ sắt |
간호사 | Y tá | 소방관 | Lính cứu hoả |
대통령 | Tổng thống | 작곡가 | Nhạc sĩ |
국회회원 | Thành viên quốc hội | 도예가 | Nghệ nhân làm gốm |
연예인 | Nghệ sĩ | 성우 | Người lồng tiếng |
번역가 | Biên dịch viên | 팀장 | Trưởng nhóm |
Trên đây là những từ vựng tiếng Hàn chủ đề nghề nghiệp , ngoài những từ vựng này ra, các bạn hãy trau dồi thêm cho mình những kỹ năng khác khi học tiếng Hàn. Nếu muốn ghi nhớ từ vựng nhanh hơn thì bạn đừng quên tìm hình ảnh chủ đề nghề nghiệp để não bộ ghi nhớ nhanh và sâu nhất nhé!
2. Cách hỏi về công việc
Có 4 cách hỏi dưới đây:
- “직업이 뭐예요?” – jik-up-ee muh-ye-yo
Công việc của bạn là gì? (What is your job?) – lịch sự
- “직업이 어떻게 되십니까?” – jik-up-ee uh-tuck-ke dwei-ship-ni-ka
Công việc của bạn là gì/ What is your job? – chính thức
- 무슨 일 하세요?”/ moo-seun il ha-se-yo?
Bạn làm công việc gì/ What kind of work do you do? – lịch sự
- 무슨 일 하십니까?” – moo-seun il ha-ship-ni-ka?
Bạn làm công việc gì/ What kind of work do you do? – chính thức
직업 – jik-up : có nghĩa là một công việc
무슨 일 – moo-seon-il: đề cập đến loại công việc
3. Cách trả lời về công việc
Để trả lời cho câu hỏi trên, các bạn trả lời theo cấu trúc:
- 저는 tên công việc + 예요/이에요” – [Juh-neun tên công việc + ye-yo/ee-e-yo]
“저 – [Juh]” là một hình thức lịch sự của “tôi” và “는 – [neun] ” là một điểm đánh dấu chủ đề bằng tiếng Hàn.
Khi nói đến động từ, bạn có thể sử dụng một trong các kết thúc sau: “예요 hoặc 이에요” trong một câu.
- 예요 – [ye-yo] sẽ được dùng khi danh từ kết thúc bằng nguyên âm
- 이에요 – [ee-e-yo] được sử dụng sau khi một danh từ kết thúc bằng một phụ âm
Học tiếng Hàn theo chủ đề là phương pháp học vô cùng hiệu quả, giúp bạn có thể nhanh chóng làm chủ được ngôn ngữ. Hãy nhớ kết hợp cùng phương pháp học từ vựng tiếng Hàn bằng hình ảnh, từ vựng tiếng Hàn có phiên âm tiếng Việt để mang lại hiệu quả cao hơn.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về học tiếng Hàn thì hãy đăng ký tư vấn với chúng tôi nhé. Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao, chúng tôi luôn sẵn sàng tiếp nhận và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.
Bài viết liên quan: