Site icon Học Tiếng Hàn 24h

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp (Phần 1)

Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp khó hơn rất nhiêu so với Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp và ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp. Tuy nhiên, nếu bạn đã có sẵn nền tảng tiếng Hàn, thì bạn có thể tự học lên cao cấp. Ngữ pháp là cách kết nối giữa các từ trong cùng một câu lại với nhau. Dù cho bạn biết nhiều từ vựng nhưng không có ngữ pháp thì tất cả cũng trở nên vô nghĩa. Học Tiếng Hàn 24H sẽ gửi đến các bạn tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 1) để định hướng việc học cũng như hỗ trợ các bạn trong việc giao tiếp hằng ngày và thi Topik.

1. Ngữ pháp: ~ ㄴ/는가 싶다

~ ㄴ/는가 싶다: tôi nghĩ rằng, có vẻ như là, liệu rằng,…

~ ㄴ/는가 싶다 là một từ độc thoại, một câu hỏi cho bản thân, dùng để diễn tả một suy đoán, một tình huống nào đó một cách mơ hồ.

~ ㄴ/는가 싶다 có thể được sử dụng với ~(으)ㄹ까 싶다 hay (으)ㄹ 듯 싶다.

Ví dụ:

2. Ngữ pháp: V/A 이다-건마는/건만/ (Động từ/ Tính Từ)

V/A 이다-건마는/건만/ ( Động từ/Tính Từ): tuy, thế nhưng, nhưng mà…..

Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc hay một hành động khác với những mong đợi hoặc suy luận diễn ra ở mệnh đề phía trước.

Ví dụ:

Hồi bé tôi có nhiều ước mơ nhưng mà bây giờ đã không còn nữa.

3. Ngữ pháp: V/A-ㄹ 게 뻔하다

V/A-ㄹ 게 뻔하다 : thế nào cũng, biết ngay….

Ví dụ:

4. Ngữ pháp V/A – 는/(으)ㄴ 나머지 = 너무 아/어서 – (으)ㄹ 수밖에 없다

Nghĩa là Vì quá …

Ví dụ:

Vì sự thành công mà anh ta làm việc quá chăm chỉ, sức khỏe ngày càng tệ.

Thời gian ở lại 1 nơi quá ngắn, không thể ngắm cảnh hết được.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp (phần 8)

5. Cấu trúc (으)ㄴ들

Nghĩa là dù có … thì cùng.

Giả định vế trước là đúng thì cái đó cũng không gây cản trở gì cho việc xảy ra ở vế sau. Và đặc biệt ở cấu trúc câu này cuối nó thường hay viết dưới dạng câu hỏi.

A/V 있다/없다 + -(으)ㄴ들

Ví dụ:

Dù ai nói gì thì cứ làm giỏi việc của mình là được chứ sao.

N (Danh từ)+ -(이)ㄴ들

Ví dụ:

Trong điều kiện như vậy thì không phải ai cũng có thể thành công sao?

6. V는 둥 마는 둥 하다.

Sử dụng khi nói ai đó không toàn tâm toàn ý thực hiện trọn vẹn hành động nào đó mà chỉ thực hiện vội vàng, qua loa.

Không biết có phải bạn ấy không quan tâm không mà nghe câu chuyện của tôi qua loa và chỉ làm việc của mình.

Khi cậu ấy nghe thông báo là xe bus chuẩn bị rời bến thì ăn cơm vội vội vàng vàng và lên xe.

Vì vội vàng đi nên tôi cũng chỉ chào mẹ qua loa thôi.

Hôm qua vì ngủ chập chờn (qua loa, không ngon) vì thế nên cả ngày hôm nay tôi thấy mệt mỏi.

Vì ngủ dậy trễ mà ngay cả việc rửa mặt tôi cũng chỉ làm qua loa rồi đi chứ chưa nói gì là việc ăn cơm sáng.

* V는 둥 마는 둥 có thể sử dụng trong mẫu câu dự đoán tương lai.

Việc trực tiếp tới gặp và nhờ vả cũng không biết họ sẽ giúp hay không nếu cậu chỉ gọi điện thoại thôi có được hay không vậy?

Tôi thấy người ta thức đêm mà cũng không chắc sẽ thi đậu hay không vậy mà cậu chỉ coi Tv thôi tôi thấy thật đáng tiếc.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 2)

7. Ngữ pháp: 느니

Nội dung của mệnh đề sau 느니 được đánh giá tốt hơn nội dung của mệnh đề trước. Đôi lúc theo sau 느니 là phó từ 차라리 (tốt, tốt hơn). Từ gắn trước 느니 là động từ.

Ví dụ:

Chết vì người khác còn tốt hơn chết vô nghĩa.

Tôi đi còn hơn đợi thằng bé đó.

Anh làm còn hơn là giao việc cho nó.

Khi có dạng …느니…, …느니 thì nó được dùng như một sự trích dẫn dán tiếp nội dung tương phản trong nhiều câu chuyện của người khác. Mệnh đề sau 느니 tóm tắt tình huống của mệnh đề trước.

Ví dụ:

Về địa điển tham quan thì người này nói Kyongju tốt, người kia nói Sonraksan tốt.

Hai người cãi lộn nhau về việc đi hay không đi.

8. -건 -건

Khi sử dụng hình thức ‘건 건’ thể hiện việc dù có lựa chọn trường hợp nào cũng ko có vấn đề gì, không liên quan, ko quan trọng. Lúc này thường xuất hiện động từ hoặc tính từ có ý nghĩa tương phản.

Không liên quan gì đến việc bạn đi hay không đi thì tôi cũng sẽ đi

Dù có học tiếng Hàn hay không học thì để vào đậu vào trường của tôi đều phải trải qua kì thi.

Tôi có đi đâu thì cũng đừng quan tâm.

Dù ngủ sớm hay muộn thì tôi vẫn thức dậy đúng giờ

Dù công việc đó tự làm hay là nhờ sự giúp đỡ của người khác thì việc quan trọng là đã hoàn thành đúng kì hạn.

9. A/V ㄴ/는다기보다는

Thường dùng với động từ, tính từ diễn tả ý nghĩa không phải cái này mà là cái kia.

Hôm nay cũng ăn mì hả? Có vẻ rất thích mì đấy nhỉ?

Không phải vì thích nên ăn mà là vì tiện nên ăn.

Không phải tức giận mà là hơi bực bội thôi.

Không phải không hay mà dường như là bộ phim có ý nghĩa.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp (phần 3)

10. Ngữ pháp 보고

Ngữ pháp này dùng để chỉ ra người chịu trực tiếp tác độngbởi hành động, nhờ và, gợi ý hoặc mệnh lệnh sai khiến. Ngữ pháp này được dùng trong văn nói, khi trích dẫn lời nói.

Ví dụ:

Gần đây thằng con hay về muộn, chồng đã bảo thằng con rằng hãy về nhà sớm.

Lan đã chuẩn bị đồ ăn rất chăm chỉ, nhưng chồng đã bảo Lan chắc phải đi đến trung tâm học nấu ăn.

Hùng đã rất bối rối vì Hoa bảo Hùng hãy ăn thử món ăn cày này.

Lưu ý và mở rộng về 보고

Ví dụ:

요즘 화 씨보고 무슨 일 있나요? (Sai) → 요즘 화 씨한테무슨 일 있나요? (Đúng).

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

Exit mobile version