Tìm hiểu cấu trúc và phân biệt cấu trúc 아/어서 – (으) 니까. Nhiều người khi học tiếng Hàn vẫn thường gặp khó khăn khi sử dụng 2 cấu trúc này. Tuy nhiên 2 cấu trúc này lại sử dụng trong những trường hợp khác nhau, mang sắc thái nghĩa khác nhau. Mong rằng thông qua bài viết này bạn sẽ sử dụng 2 cấu trúc này đúng ngữ cảnh và chính xác hơn.
1. Cấu trúc 아/어서
아/어서 diễn tả mệnh đề trước là nguyên nhân gây ra kết quả ở mệnh đề sau, tương đương nghĩa tiếng việt là “ Vì, nên”
Gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm 아/오 thì kết hợp với 아서
Gốc động từ và tính từ kết thúc không phải nguyên âm 아/오 thì kết hợp với 어서
Gốc động từ, tính từ kết thúc bằng 하다 thì biến đổi thành 해서
Gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm 아/오 | Gốc động từ và tính từ kết thúc khác nguyên âm 아/오 | Gốc động từ tính từ kết thúc bằng 하다 |
오다 + – 어서 → 와서 | 읽다 + – 어서 → 읽어서 | 날씬하다→ 날씬해서 |
Hình thức nguyên thể | 아/어서 | Hình thức nguyên thể | 아/어서 |
가다 | 가서 | 좁다 | 좁아서 |
살다 | 살아서 | 길다 | 길어서 |
있다 | 있어서 | 피곤하다 | 피곤해서 |
이다 | 이어서 ( 이라서) | 바쁘다 | 바빠서 |
운동하다 | 운동해서 | 춥다 | 추워서 |
청소하다 | 청소해서 | 듣다 | 들어서 |
Lưu ý
아/어서 không kết hợp với câu mệnh lệnh và câu thỉnh dụ
이 실발은 커서 다른 신발을 보여 주세요. (x)
이 신발은 크니까 다른 신발을 보여 주세요. (0)
Đôi giày này to nên hãy cho tôi xem đôi giày khác.
오늘 약속이 있어서 내일 만날까요? (x)
오늘 약속이 있으니까 내일 만날까요? (0)
Hôm nay tôi có hẹn, mai chúng ta gặp nhau nhé.
Vế trước 아/어서 không chia thì quá khứ và tương lai (았/었 ; 겠)
밥을 많이 먹었어서 배가 아파요.(x)
밥을 많이 먹어서 배가 아파요.(0)
Tôi ăn quá nhiều cơm nên đau bụng.
이 옷이 예쁘겠어서 입고 싶어요.(x)
이 옷이 예뻐서 입고 싶어요.(0)
Tôi muốn mặc áo này vì nó đẹp.
- Xem thêm:
- Phân biệt cấu trúc 보고 싶다 – 그립다 có sự giống và khác nhau như thế nào?
- Phân biệt cấu trúc ngữ pháp (으)ㄹ 거예요 – (으)ㄹ 게요 – 겠다
2. Cấu trúc ( 으) 니까
Diễn tả nguyên nhân hoặc lý do, tương đương nghĩa tiếng việt là “ Do đó, vì nên” với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ thì sử dụng 니까, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng – 으 니까.
Gốc động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ | Gốc động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm |
사다 + 니까→ 사니까 | 먹다 + 으니까→ 먹으니까 |
Hình thức nguyên thể | 니까 | Hình thức nguyên thể | 으 니까 |
보다 | 보니까 | 있다 | 있으니까 |
오다 | 오니까 | 읽다 | 읽으니까 |
이다 | 이니까 | 넓다 | 넓으니까 |
아프다 | 아프니까 | 듣다 | 들으니까 |
크다 | 크니까 | 덥다 | 더우니까 |
피곤하다 | 피곤하니까 | 살다 | 사니까 |
Phân biệt cấu trúc 아/어서 và (으) 니까
아/어서
1, Không kết hợp với câu mệnh lệnh, thỉnh dụ.
시간이 없어서 빨리 가세요.(x)
다리가 아파서 택시를 탈까요?(x)
2, Vế trước không chia thì quá khứ 았/었 và tương lai
겠한국에서 살았어서 한국어를 잘해요. (x)
3, Chủ yếu diễn tả lý do thông thường.
A: 왜 늦었어요? Sao bạn đến muộn?
B: 차가 막혀서 늦었어요. Đường tắc nên tôi đến muộn
4, Có thể kết hợp với cụm từ diễn tả chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi như 반갑다, 고맙다,감사하다, 미안하다.
만나서 반갑습니다. (0) Rất vui được biết bạn.
(으) 니까
1, Có thể kết hợp với với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ như:
(으) 세요; (으)ㄹ 까요?; (으) ㅂ시다.
시간이 없으니까 빨리 가세요.(0)
다리가 아프니까 택시를 탈까요?(0
2, Vế trước có thể chia thì 았/었 và tương lai 겠
한국에서 살았으니까 한국어를 잘해요. (0)
3, Thường sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào nguyên nhân. Diễn tả nguyên nhân khách quan hoặc đưa ra lý do cụ thể. Hơn nữa chủ yếu diễn tả lý do mà người nghe cũng biết đến.
A: 왜 늦었어요? Sao bạn đến muộn?
B: 차가 막혀서 늦었어요. (Bạn biết đấy) đường tắc nên tôi đến muộn.
4, Không thể kết hợp với cụm từ diễn tả chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi như 반갑다, 고맙다, 감사하다, 미안하다.
만나니까 반갑습니다. (x)
Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h
Vui lòng trích nguồn khi sử dụng