Site icon Học Tiếng Hàn 24h

Phân biệt cấu trúc 고 있다 – 아/어/여 있다

고 있다 – 아/어/여 있다 đều có nghĩa là “Đang”. Vậy để phân biệt cấu trúc 고 있다 – 아/어/여 있다 có sự giống và khác nhau như thế nào? Nhiều người khi học tiếng Hàn vẫn thường gặp khó khăn khi sử dụng 2 cấu trúc này. Tuy nhiên 2 cấu trúc này lại sử dụng trong những trường hợp khác nhau, mang sắc thái nghĩa khác nhau. Mong rằng thông qua bài viết này bạn sẽ sử dụng 2 cấu trúc này đúng ngữ cảnh và chính xác hơn.

1. CẤU TRÚC 고 있다

– Ý nghĩa : ĐANG

– Diễn tả một hành động đang diễn ra, thì hiện tại tiếp diễn – 고 있다 tương đương ngữ pháp “am/is/are V+ing” trong tiếng Anh

– 고 있다 gắn với tất cả các NGOẠI ĐỘNG TỪ (ngoại động từ là những từ chỉ hành động có tác động lên người hoặc vật ví dụ: ăn (cơm) 먹다, uống (nước) 마시다, mặc (áo) 입다, mua (rau) 사다….)

– 고 있다 không đi với động từ bị động : cơm bị tôi ăn, nước bị tôi uống

– Ví dụ :

+ 저는 밥을 먹고 있어요 : Tôi đang ăn cơm

+ 동생은 책을 읽고 있어요 : Em tôi đang đọc sách

2. CẤU TRÚC 아/어/여 있다

– Ý nghĩa : ĐANG

– Nhấn mạnh vào việc ĐANG DUY TRÌ một trạng thái nào đó đã được bắt đầu diễn ra rồi

– 아/어/여 있다 gắn với tất cả các NỘI ĐỘNG TỪ (nội động từ là những từ chỉ hành động không tác động lên người hoặc vật ví dụ: nằm 눕다, ngồi 앉다, đi 가다, đứng 서다 … )

– 아/어/여 있다 đi được với động từ bị động : cơm bị tôi ăn, nước bị tôi uống

– Ví dụ:

+ 동생은 앉아 있어요: em tôi đang ngồi

3. CÁC VÍ DỤ ĐỂ SO SÁNH

3.1 ĐỘNG TỪ THƯỜNG

– 그 사람은 서 있어요 bạn ấy đang đứng (việc đứng đã bắt đầu và vẫn đang duy trì)

– 그 사람은 서고 있어요 không sai nhưng nghe không hợp lý, giống như đang ngồi thì đứng lên (vì 고 있다 là ngữ pháp hiện tại tiếp diễn)

– 그 사람은 입원해 있어요 người ấy đã nhập viện và vẫn đang nằm viện

– 그 사람은 서고 있어요 người ấy đang nhập viện (giống như đang trên xe cấp cứu vào viện)

 3.2 ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG

– 저는 물을 열고 있어요 Tôi mở cửa, đóng là ngoại động từ, cửa là tân ngữ

– 열려 있어요 Cửa đang bị mở (열리다: bị mở, dùng 아/어/여 있다 vì đây là động từ bị động)

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

Exit mobile version