Site icon Học Tiếng Hàn 24h

Từ vựng tiếng Hàn thông dụng cho ngày Tết Nguyên Đán ở Hàn Quốc

tết

Từ vựng tiếng Hàn thông dụng cho ngày Tết Nguyên Đán ở Hàn Quốc. Ngày Tết Nguyên Đán ở Hàn Quốc cũng là một dịp để bạn tìm hiểu một số các từ vựng tiếng Hàn cực kỳ thú vị. Hãy xem đó là gì qua bài viết của chúng tôi nhé.

Ngày Tết Nguyên Đán được xem là lễ hội quốc gia lớn nhất tại Hàn Quốc. Hàng năm, vào dịp này người Hàn Quốc cũng như người Việt Nam thường có phong tục tụ họp cả gia đình, trở về quê để ăn Tết và chúc nhau những lời chúc tốt đẹp nhất.

Và với ngôn ngữ Hàn Quốc, chúng tôi mời các bạn cùng tìm hiểu những cụm từ vựng liên quan đến ngày lễ này:

• Seollal [설날]: Ngày mùng 1 tháng 1 (âm lịch)

Trong tiếng Hàn Seollal có nghĩa là ngày Tết, một ngày lễ trọng đại và linh thiêng nhất của người dân xứ Hàn. Ngày Tết chính tại Hàn Quốc thường kéo dài trong ba ngày: Đêm giao thừa, ngày mùng 1 và mùng 2.

Vào ngày Seollal, mọi thành viên trong gia đình hầu như đều có mặt đông đủ, họ quây quần và tụ họp bên nhau tại Keunjip, trong tiếng Hàn nó có nghĩa là ngôi nhà của người con trưởng mà họ đang sinh sống.

• Charye:[세배]:  Lễ tưởng nhớ tổ tiên

Vào buổi sáng ngày 1/1 âm lịch, theo văn hóa của người Hàn Quốc họ sẽ tổ chức các nghi lễ để tưởng nhớ tổ tiên. Trong tiếng Hàn nghi lễ này còn được gọi là là Charye [세배]. Sau khi đã chuẩn bị mâm cúng đầy đủ, tất cả các con cháu trong nhà sẽ cùng đứng ở phía trước của bàn nghi lễ, sau đó tiến hành các nghi thức quỳ lạy truyền thống của người Hàn Quốc. Họ thực hiện những điều này vì rất mong muốn có thể bày tỏ sự biết ơn đối với tổ tiên và mong được phù hộ một năm mới nhiều hạnh phúc và thành công.

• Sebae:[새해 복 많이 받으시요]: Nghi thức vái lạy đầu năm

Sebae được xem là một nghi thức vái lạy đầu năm của người Hàn Quốc. Không chỉ là cách thức vái lạy thông thường, mà có quy tắc rất riêng. Người thực hiện nghi thức vái lạy sẽ phải quỳ trên mặt sàn, sau đó mở rộng hai cánh tay của mình sang hai bên. Với người phụ nữ, thì đưa hai tay ra ngang mặt, tay phải đặt lên tay trái. Còn người đàn ông thì sẽ đề tay trái lên tay phải. Thường khi thực hiện nghi thức này người Hàn Quốc sẽ mặc bộ trang phục truyền thống Hanbok.

 Sahae Bok Mani Badeuseyo:[새해 복 많이 받으세요]: Chúc mọi người năm mới tốt lành

Đây là một cụm từ vựng tiếng Hàn thông dụng rất hay gặp trong các dịp lễ tết ở Hàn Quốc. Sau nghi thức quỳ lạy ông bà, cha mẹ thì người dưới sẽ nói một câu chúc đó là “Sahae Bok Mani Badeuseyo”, có nghĩa là “Chúc Ông Bà/Cha Mẹ năm mới nhiều tốt lành” hoặc Ông Bà/ Cha Mẹ hãy nhận lấy nhiều phúc trong năm mới. Sau khi học tiếng Hàn, Tết 2019 này hãy nói ngay câu này với những người thân của mình nhé. Hẳn mọi người sẽ cảm thấy rất vui vẻ và tự hào về bạn.

Sebaetdon:[떡국]: Tiền lì xì đầu năm

Trẻ con Hàn Quốc vào dịp đầu năm mới cũng sẽ nhận được tiền lì xì giống như phong tục của người Hàn Quốc. Sau khi tiến hành xong các nghi lễ trong gia đình, người lớn cũng sẽ tặng tiền lì xì cho những đứa trẻ. Đây giống như một lời chúc sức khỏe và may mắn. Và khi một đứa trẻ nhận lại tiền Sebaetdon cũng có nghĩa chúng đang chúc phúc cho những thân của mình.

Tteokguk:[차례]: Món súp bánh gạo truyền thống

Vào mỗi dịp đầu năm mới, người Hàn Quốc thường hay nấu món súp bánh gạo truyền thống Tteokguk để các thành viên trong gia đình cùng nhau thưởng thức. Quan niệm của họ cho rằng, phải ăn hết một bát bánh gạo Tteokguk thì mới được coi là trưởng thành thêm một tuổi.

Từ vựng tiếng Hàn thông dụng về ngày Tết

Vào những ngày Tết, các bạn còn có dịp học thêm được rất nhiều các từ vựng tiếng Hàn về năm mới:

1. 설빔: Quần áo (mới) ngày tết

2. 설을 맞다: Đón tết

3. 설음식: Thức ăn ngày tết

4. 송년의 밤: Đêm tất niên

5. 망년회: Tiệc cuối năm, tiệc tất niên

6. 제야: Đêm giao thừa

7. 제야의 종: Tiếng chuông đêm giao thừa

8. 신정/ 양력 설날: Tết dương lịch

9. 새해차례: Cúng năm mới

10. 새해를 맞이하다: Đón năm mới

11. 세배를 가다: Đi chúc tết

12. 근하신년: Chúc mừng năm mới

13. 축복: Chúc phúc, cầu phúc

14. 만사여의: Vạn sự như ý

15. 새해/ 신년: Năm mới

16. 새해의 선물: Quà năm mới

17. 세뱃돈 넣는 봉투: Bao lì xì

18. 송년회: Lễ tất niên, liên hoan cuối năm

19. 발복: Phát tài, phát lộc, có phúc

20. 새해에 부자 되세: Chúc năm mới phát tài

21. 새해인사를 하다: Chúc tết

22. 세배돈/ 세뱃돈: Tiền mừng tuổi, tiền lì xì

23. 그해 마지막날 (음력 12월 30일): Ngày 30 tết

24. 설연휴: Nghỉ tết

25. 구정을 쇠다: Nghỉ tết Âm lịch

26. 새해문안: Thăm nhân dịp năm mới

27. 묵은 해를 보내고 새해를 맞다: Tiễn năm cũ đón năm mới

28. 불꽃을 쏘아올리다: Bắn pháo hoa

Trên đây là các từ vựng tiếng Hàn thông dụng về ngày Tết Nguyên Đán tại Hàn Quốc. Chúc các bạn sẽ có một năm mới với thật nhiều niềm vui và học tập thật hiệu quả.

Exit mobile version