Với người mới bắt đầu học tiếng Hàn, giới thiệu bản thân là một bài học vô cùng cơ bản và cần thiết vì khi giao tiếp việc đầu tiên bạn luôn phải làm đó là giới thiệu bản thân mình. Dưới đây là 10 cách giao tiếp tiếng Hàn giới thiệu bản thân, các bạn cùng học nhé!
1. Giới thiệu họ tên bằng tiếng Hàn:
– 저는 A입니다 : Tôi là A
– 제 이름은 A입니다: Tên tôi là A
– 저는 A (이)라고 합니다.
+ Nếu tên bạn có phụ âm cuối(patchim) thì + với 이라고 합니다.
Ví dụ : Bạn tên Hương : 저는 흐어이라고 합니다.
+ Nếu tên bạn không có phụ âm cuối (patchim) thì + 라고 합니다.
Ví dụ : Bạn tên là Chi : 저는 지라고 합니다.
2. Cách giới thiệu bản thân để làm quen:
Để có thể mở đầu câu chuyện và làm quen với người khác, bạn có thể sử dụng những mẫu câu dưới đây.
안녕하세요. 만나서 반갑습니다. 저는 빌 스미스라고 해요.[Annyeong-haseyo. Mannaseo ban-gapsseumnida. Jeoneun Bill Smith-rago haeyo.]
Xin chào. Rất vui được gặp mọi người. Tên tôi là Bill Smith.
3. Diễn tả cảm xúc sau khi giới thiệu bản thân:
오늘 만나서 반가웠습니다: Tôi rất vui được gặp anh hôm nay.
이야기 즐거웠습니다: Tôi rất thích được nói chuyện với anh.
가까운 시일 내에 또 뵙지요: Tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp nhau trong vài ngày tới.
다시 만나 뵙기를 바랍니다: Tôi hy vọng chúng ta sẽ có dịp gặp lại nhau.
즐겁게 지내세요: Chúc vui vẻ.
좋은 하루 되십시요: Chúc một ngày tốt lành.
다시 뵙겠습니다: Tôi sẽ gặp lại anh.
나중에 가서 뵙겠습니다: Tôi sẽ đến và gặp anh sau
안녕히 가십시오. 또 오시기 바랍니다: Tạm biệt. Tôi rất mong là anh sẽ đến và gặp lại chúng tôi.
4. Giữ liên lạc sau khi giới thiệu:
전화번호가 몃 번이에요 ? ( Số điện thoại của bạn là bao nhiêu ?)
수 연: 휴대전화가 있어요?
Su-yeon: Bạn có điện thoại không?
전화번호가 몃 번이에요. 다시 만나 뵙기를 바랍니다: Tôi hy vọng chúng ta sẽ có dịp gặp lại nhau.
5. Giới thiệu về tuổi tác:
Thông thường, đây là cách dùng phổ biến nhất khi mọi người giới thiệu về tuổi tác của bản thân
저는 (스물)살입니다 : Tôi (20) tuổi
6. Giới thiệu quê quán, nơi sinh sống:
Nếu muốn giới thiệu về quê quán, hoặc bạn đến từ đâu, chỉ cần dùng mẫu câu đơn giản dưới đây
– 저는 (베트남)사람입니다 : Tôi là người (Việt Nam)
– 저는 (베트남)에서 왔서요 : Tôi đến từ (Việt Nam)
– (하노이)에 삽니다 : Tôi sống ở (Hà Nội)
7. Giới thiệu nghề nghiệp:
저는 (Nghề nghiệp)입니다: Tôi là (nghề nghiệp)
Ví dụ :
+ 저는 (회사원)입니다 : Tôi là nhân viên công ty
+ 저는 (한국어) 선생님입니다 : Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc
+ 저는 (학생)입니다 : Tôi là học sinh
8. Giới thiệu sở thích:
제 취미는 수영이에요. 여러분도 수영을 좋아해요?/ sở thích của mình là bơi lội. các bạn có thích bơi không?
운동하는 걸 좋아합니다: Tôi thích chơi thể thao.
어릴 적부터 등산을 좋아해 왔습니다: Tôi đã rất thích leo núi từ khi còn nhỏ.
스포츠 중에서 축구를 제일 좋아합니다: Tôi thích bóng đá nhất trong các loại thể thao.
취미는 음악 감상입니다: Sở thích của tôi là nghe nhạc.
음악을 아주 좋아합니다: Tôi rất thích âm nhạc.
집에서는 항상 음악을 들어요: Tôi luôn luôn nghe nhạc ở nhà.
대중 음악을 좋아합니다: Tôi thích nhạc Pop.
탐정 영화를 좋아해요: Tôi thích phim trinh thám.
9. Tình trạng hôn nhân:
아내와 두 아이가 있어요.[Anaewa du aiga isseoyo.]
Tôi có một vợ và hai con.
Tiếng Hàn không khó đúng không. Các bạn nhập môn hãy cố lên, 화이팅
Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h
Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
Bài viết liên quan: