Site icon Học Tiếng Hàn 24h

Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp ôn thi TOPIK II (phần 2)

Học tiếng hàn 24h gửi đến bạn tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp ôn thi TOPIK II phần 2 được phân chia theo từng nhóm ngữ pháp với công thức và ví dụ cụ thể. Thông qua bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về các công thức và đạt điểm cao hơn trong kỳ thi TOPIK II.

X. 이유 LÝ DO

63. V + 느라고 : Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Mệnh đề sau thường là các kết quả tiêu cực, phủ định (Thường đi với các cấu trúc 못, 안, 지 않다, 힘들다…”. Có thể dịch là “Vì…nên”, “Tại…nên”

– 시험 공부하느라고 어제 잠을 못 잤어요.
Vì học thi mà đêm qua tôi không ngủ được

64. V + 는 바람에 : Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Nguyên nhân này không lường trước được. Mệnh đề sau thường là các kết quả tiêu cực, phủ định. Có thể dịch là “Đột nhiên…nên”, “bỗng dưng…nên”, “vì…nên”
– 태풍이 오는 바람에 비행기가 취소됐어요.

Đột nhiên bão tới nên chuyến bay đã bị hoãn.

65. V + 기 때문에 : Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Và là nguyên nhân chính trong các nguyên nhân. Ngữ pháp này thường sử dụng trong văn viết hơn là văn nói.

– 아르바이트를 하기 때문에 여행 갈 시간이 없어요.
Vì đi làm thêm nên không có thời gian đi du lịch

66. V + 기에 : Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Mệnh đề trước thường là lý do khách quan (ngôi thứ 3: người, vật, việc), còn mệnh đề sau là ngôi thứ nhất.

– 제품의 상태가 좋아 보이기에 구입하기로 했어요.

Sản phẩm nhìn còn tốt nên tôi đã quyết định mua nó.

67. V + 길래 : Ngữ pháp tương tự기에 nhưng길래thường sử dụng trong văn nói còn기에 thường sử dụng trong văn viết.

– 친구가 제가 만든 음식을 맜있게 먹길래 오늘도 만들어 줬어요.
Vì bạn tôi ăn món tôi nấu ngon lành nên hôm nay tôi lại làm tiếp cho bạn ấy.

68. V + 는 덕분에 : Được sử dụng để diễn tả nhờ vào mệnh đề trước mà mệnh đề sau mới xảy ra. Mệnh đề sau là kết quả tích cực, tốt đẹp. Ngữ pháp này cũng thường sử dụng để thể hiện sự biết ơn, cảm ơn với người nào đó. Có thể dịch là “Nhờ vào…”, “nhờ có…”
– 친구들이 도와준 덕분에 이사 잘 됐어.
Nhờ bạn bè giúp đỡ nên tôi đã chuyển nhà xong

69. V + 는데 : Ngữ pháp này mang nhiều ý nghĩa “Nhưng, mà, vì nên”. Khi sử dụng với ý nghĩa “vì nên” thì vế sau thường là câu mệnh lệnh, cầu khiến

– 오늘은 몸도 아픈데 집에 가서 쉬세요.
Hôm nay không khoẻ thì về nhà nghỉ ngơi đi.

70. V + 는 탓에 : Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực ở mệnh đề sau. Ngữ pháp này thường sử dụng để đổ lỗi, biện minh cho việc gì đó. Có thể dịch là “Do…”, “tại…”, “bởi…”

– 밤늦도록 컴퓨터를 하는 탓에 아침에 자주 늦게 일어나요

Tại buổi tối tôi hay dùng máy tính đến khuya nên thường xuyên dậy muộn

71. V + 는 통에 : Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực ở mệnh đề sau. Có thể dịch là “Do…”, “tại…”, “bởi…”

– 도서관에 옆 사람이 계속 왔다 갔다 하는 통에 집중을 할수가 없었어요.
ở thư viện vì người bên cạnh đi qua đi lại nên k thể tập trung được

72. A/V + 아/어서 그런지 : Ngữ pháp thể hiện sự dự đoán nguyên nhân nào đó mà người nói không chắc chắn. Dự đoán này dựa trên suy nghĩ chủ quan của người nói. Có thể dịch là “Hình như vì…”, “Chắc là vì…”, “Không biết có phải vì…”

– 아까 켜피를 마셔서 그런지 이제 잠이 못 오네요

Không biết có phải vì hồi nãy uống cà phê không mà giờ tôi không ngủ được.

73. V + 으로 인해(서) : Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Ngữ pháp này thường được sử dụng trong văn viết trang trọng (văn bản, báo chí…). Kết quả ở mệnh đề sau thường là kết quả tiêu cực.

환경오염으로 인해서 여러 가지 문제가 생기고 있다.
Vì ô nhiễm môi trường nên đang xuất hiện vô số vấn đề.

74. V + 아/어 가지고 : Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Là nguyên nhân mang tính liệt kê. Hành động ở mệnh đề trước xảy ra, tiếp theo đó là hành động ở mệnh đề sau.

– 동생이 화 가 나 가지고 문을 세게 닫고 밖으로 나가 버렸어요.
Em tôi vì tức giận nên đã đóng cửa mạnh và đi ra ngoài

75. 하도 + V/A 아/어서 : Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Tuy nhiên nguyên nhân ngày được nhấn mạnh. Có thể dịch là “Vì quá…”, “vì rất…”

– 하도 바빠서 밥 먹을 시간조차 없었어요.

Vì bận quá nên đến thời gian ăn cũng không có luôn.

Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp ôn thi TOPIK II phần 1

XI. 주동 CHỦ ĐỘNG

76. V + 이/히/리/기/우 : Khi gắn 이/히/리/기/우 vào gốc động từ, động từ trở thành động từ sai khiến. Ngữ pháp này sử dụng trong trường hợp chủ ngữ tác động đến một đối tượng nào đó. Có thể dịch là “cho…” (cho ăn, cho uống…)

– 엄마가 아이에게 밥을 먹였어요

Mẹ cho em bé ăn.

77. 게 하다 : Ngữ pháp được sử dụng trong trường hợp chủ ngữ tác động lên một đối tượng nào đó, khiến đối tượng phải làm 1 việc gì đó. Chủ thể không trực tiếp hành động mà chỉ gián tiếp khiến đối tượng thực hiện hành động đó mà thôi.

– 엄마가 아이에게 밥을 먹게 했어요

Mẹ bắt em bé phải ăn.

78. V + 도록 하다 : Ngữ pháp sử dụng khi chủ thể yêu cầu, ra lệnh cho người khác làm biệc gì đó.

– 내일 모임에 7시까지 오도록 하세요

Ngày mai hãy đến cuộc họp lúc 7 giờ

XII. 기회 CƠ HỘI

79. V + 는김에 : Nhân cơ hội làm vế thứ nhất thì làm luôn cả vế hai. Có thể hiểu là: “nhân tiện”, “tiện thể”
– 파리에 출장 간 김에 줄만에는 여행도 했어.
Tôi đi Paris công tác tiện thể đi du lịch luôn

80. V + 는 길에 : “-는 김에” đi với động từ 가다 và mang nghĩa “tiện thể đi đến đâu đó” thì chúng ta có thể thay thế bằng ngữ pháp “-는 길에”

– 슈퍼 가는 김에 우유 좀 사다 주시겠습니까?

Tiện đường đi siêu thị bạn có thể mua giúp tớ sữa tươi không?

XIII. ĐỊNH NGỮ

81. Định ngữ là thành phần câu đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
V + 은/ㄴ + N (Quá khứ)

V + 는 + N (Hiện tại)

V + 을/ㄹ + N (Tương lai)

읽은 책 à Cuốn sách tôi sẽ đọc

가는 여자 à Cô gái đang đi

공부할 대학교 à Trường DH tôi sẽ học

등록한 대학교à Trường DH tôi đã đăng ký

Adj + / + N

– 예쁜 여자: cô gái đẹp

– 선글라스를 쓰는 남자가 제 남자친구예요

Người con trai đeo kính râm đó là bạn tôi

– 이 영화가 너무 재미있는 영화예요.

Bộ phim này là một bộ phim thú vị

82. A/V +던 + N : Ngữ pháp hồi tưởng về sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đang làm dở, hay hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
가 : 내가 마시던 커피가 어디갔지 ?
Cốc cafe mà tôi đang uống dở đâu mất rồi ?

83. A/V + 았/었던 : Ngữ pháp hồi tưởng về sự việc đã xảy ra trong quá khứ và hoàn toàn kết thúc.
– 제가 공부했던 고등학교가 많이 달라졌어요.

Trường cấp 3 mà tôi học đã thay đổi rất nhiều.

XIV. 반복 : LẶP LẠI

84. V + 곤 하다 : Sử dụng khi nói về hành động gì đó thường lặp đi lặp lại. Thường đi với các phó từ 자주, 항상,잘, 곧잘… Có thể dịch là “Thường”, “hay”

– 스트레스를 받으면 음악을 듣곤 합니다

Khi bị stress tôi thường nghe nhạc

85. V + 기 일쑤이다 : Sử dụng khi nói về một sự việc, hành động không mong muốn nhưng xảy ra thường xuyên. Chỉ sử dụng với các tình huống tiêu cực, phủ định, không tốt. 
– 나는 자주 늦잠을 자서 학교에 지각하기 일쑤이다.
Tôi thường xuyên ngủ muộn nên thường đến lớp muộn.
86.V + 아 /어/여 대다 : Ngữ pháp thể hiện sự lặp đi lặp lại hành động mà từ ngữ phía trước thể hiện hoặc mức độ của hành động được lặp đi lặp lại một cách trầm trọng.
– 어젯밤에 옆집 아기가 계속 울어 대서 잠을 하나도 못 잤어요.
Vì đêm hôm qa đứa trẻ nhà bên cứ khóc liên tục nên tôi không ngủ được chút nào

Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp ôn thi TOPIK II phần 3

XV. 완료 : HOÀN THÀNH

87. V + 고 말다 : Ngữ pháp diễn tả một sự việc đã kết thúc. Sự việc có đó thể là việc xảy ra ngoài ý muốn, hoặc một thành quả đạt được. Có thể dịch là “Cuối cùng thì”, “Rốt cuộc thì”.
– 어제 그사람과 헤어지고 말았어요.
Rốt cuộc hôm qua tôi đã chia tay với người ấy

88. V + 아/어/여 버리다 : Ngữ pháp diễn tả một sự việc đã kết thúc hoàn toàn. Có thể dịch là “…mất rồi”, “…mất tiêu”…

– 음식이 많이 있었는데 너무배가 고바서 혼자 다 먹어 버렸어요.
Thức ăn vẫn còn thừa nhiều , mà tôi thì quá đói bụng nên đã ăn hết rồi .

89. V + 아/어/여 내다 : Được dùng để chỉ kết quả của một việc được hoàn thành sau một quá trình nhất định.
– 어렵고 힘들지만 그 사람은 잘 참아 냈어요.
Dù khó khăn và vất vả nhưng cậu ấy vẫn chịu đựng được.

XVI. 정보확인 XÁC NHẬN THÔNG TIN

90. 는지 알다/모르다 : biết / không biết

그 사람이 성생님인 줄 알았어요.

Tôi nghĩ rằng anh ấy là giáo viên

91. –잖아 (요) : đuôi câu cảm thán mang nghĩa: “mà”

가 : 오늘 마이큰 씨가 안 왔네요.

Hôm nay Mai k đến nhỉ ?

나 : 고향에 갔잖아요. Đã về quê rồi mà .

가 : 맞다 . 들었는데 깜빡했어요.

Đúng rồi . tôi đã nghe rồi nhưng tự nhiên quên mất .

가 : 이번 시험도 망쳦어. Bài thi lần này lại hỏng rồi .

나 : 그러니까 내가 미리 공부하라고 했잖아.

Bởi vậy tao đã bảo mày học trước rồi mà .

92. –는지 알다 / 모르다 : biết/ không biết

가 : 그 친구가 무슨 음식을 좋아하는지 알아요?

Bạn có biết bạn ấy thích ăn gì không ?

나 : 네, 불고기를 제일 좋아해요. Có , bạn ấy thích nhất là thịt nướng

XVII. 대조 ĐỐI LẬP

93. –는 반변(에) : mặt khác

백화점은 품질이 좋은 반면 가격이 비싸요.

Chất lượng ở cửa hàng bách hóa thì tốt nhưng giá cả lại đắt .

94. –더니 : mặt khác / kết quả

지난 겨울에는 눈이 별로 안 오더니 이번에는 많이 오네요.

Mùa đông lần trước tuyết k rơi mấy nhưng lần này thì rơi nhiều nhỉ .

친구가 많이 먹더니 배탈이 났어.

Vì bạn tôi ăn rất nhiều nên đã bị đau bụng

95. –으면서도 : mặc dù

저 가게 옷은 품질이 안 좋으면서도 가격은 비싸요.

Mặc dù cái chất lượng áo của cửa hàng kia k tốt nhưng nó lại đắt.

96. –건만 : mặc dù

민호 는 열심히 공부를 했건만 시험을 잘 못 봤다.

Mặc dù Minho học hành chăm chỉ nhưng không làm tốt bài kiểm tra

XVIII. 계획 KẾ HOẠCH

97. –으려던 참이다 : định làm gì

가 : 지금 출발하지 않으면 늦을 것 같아요.

Nếu bây giờ không xuất phát thì có thể muộn đấy .

나 : 그렇지 않아도 지금 막 출발하려던 참이었어요. Dù gì thì tôi cũng định xuất phát ngay bây giờ

98. –는다는 것이 : định làm cái này nhưng lại làm cái khác 조금 만 먹는다는 것이 너무 맛었어서 다 먹어 버렸어요. Tôi định ăn 1 chút nhưng mà ngon quá nên đã ăn hết rồi.

99. –으려고 하다 : ý định làm gì

가 : 이번 방학에 뭐 할 거야?

Kì nghỉ lần này sẽ làm gì ?

나 : 친구와 같이 배낭여행을 가려고 해. Tao định đi phượt cùng bạn tao .

비가 오려고 하네요.우산 을 가지고가세요

Có thể sẽ mưa đấy. Mang ô theo nhé.

100. -을까 하다 : ý định làm gì , ý định này có thể dễ dàng thay đổi .

남자 친구 생일 선물로 시계를 살까 해요.

Tôi định mua đồng hồ làm quà sinh nhật cho bạn trai .

101. –기로 하다 : kế hoạch , dự định cụ thể

가 : 방학 때 뭐 할 거예요.

Kì nghỉ này định làm gì thế ?

나 : 아르바이트를 하기로 했어요. Tao định đi làm thêm

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

Exit mobile version