Tiếng Việt cho người Hàn 제 16 강: 외식

Tiếng Việt cho người Hàn 제 16 강: 외식. Tiếng việt cho người hàn bài học số 16 chủ đề đi ăn ở ngoài có nhiều câu nói sẽ giúp bạn rất nhiều trong giao tiếp tiếng hàn.

NỘI DUNG

제 16 강: 외식

학습목표

소유격 표현불특정 장소 표현하기.

Buổi trưa mà tôi rủ đi ăn ốc thay cơm, Chắc là các bạn có thể nói rằng “trưa mà ăn ốc, món đó là của buổi tối!”

Cách đây 1 năm trước, tôi chỉ một lần ghé quán ốc Hồng Hoa trong con hẻm 123 Nguyễn Cảnh Chân. Hồi đầu năm 2009, quán ốc cô Hồng Hoa rất nhỏ và cũng chỉ bán vào buổi tối, với vài chiếc bàn nhỏ. Lúc đó, khách hàng chủ yếu là các nhân viên văn phòng ở gần đó.

Quán ốc Hồng Hoa vào buổi trưa cũng rất đông, chỉ đến trễ một chút là không tìm được một chiếc bàn trống. Và trước khi đến quán ốc Hồng Hoa, trên đường bạn nên ghé đâu đó mua vài ổ bánh mì…vì ăn ốc thì không no.

어휘

– rủ 초대하다.                                                           – ốc 조개, 소라

– thay 대신해서                                                        – ghé 들르다.

– hẻm 좁은, 골목                                                      – hồi 시절

– chủ yếu 주요                                                          – đông 북적이는, 많은

– trống 빈                                                                  – ổ 덩어리(빵)

– no배부른

숙어 표현과 문법

Của ~의 ~의 것                                                          – Cách đây ~ trước: 지금으로부터 ~전에

vào : 시간, 날짜 앞에 ~때에                                     – đâu đó: 어딘가에

rất là : 정말~합니다.

 

  1. 이게 누구 것인지 잘 모르겠어요
  2. 지금으로부터 6년 전에 베트남어 공부를 시작했어요
  3. 2007년도에 베트남에 공부하러 갔었어요.
  4. 어딘가에 들러서 좀 쉬어야 겠어요.
  5. 그 이야기는 정말 믿기 힘든걸…
  6. 제가 초대할게요. 내일 점심에 쌀국수 먹으러 가요.

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

error: Content is protected !!