Tiếng Việt cho người Hàn 제 3 강 : 여행. 숙어 표현과 문법 주어 thích 목적어 nhất : 목적어를 제일 좋아하다. nằm cách A : B ~A로부터 B만큼 떨어져서 위치하다. thật là : 정말(진짜로) ~하다. không có gì : ~할 만한 것이 없다.
제 3 강 : 여행
학습목표
계절 표현, 기호 느낌에 대한 표현 익히기.
Xuân năm ngoái tôi đã đi du lịch ở Việt Nam hai tuần. Bốn người chúng tôi thuê hai phòng đôi. Sau đó, tôi đến Sinh Caphe để đặt trước một chương trình chọn gói, Mũi Né- Nha Trang-Đà Lạt. Tôi thích Mũi Né nhất. Khách sạn Mũi Né nằm cách bờ biển không xa lắm. Buổi sáng và buổi chiều, từ cửa sổ, tôi nhìn ra biển, phong cảnh thật là đẹp. Còn Đà Lạt thì không có gì mới lạ vì khí hậu ở đó giống mùa thu Hàn Quốc.
어휘
– xuân 봄 – năm ngoái 작년
– tuần 주(일주일) – thuê 빌리다.
– phòng đôi 더블룸 – đặt trước 예약하다.
– chương trình 프로그램 – chọn gối 패키지
– thích 좋아하다. – nhất 제일
– khách sạn 호텔 – nằm 위치하다.
– cách 거리, ~만큼 떨어져 있다. – bờ biển 해안선
– xa 먼 – cửa sổ 창문
– nhìn ra 내다보다. – phong cảnh 풍경
– mới lạ 새로운 – khí hậu 기후
베트남의 계절 구분
- 베트남은 남북이 길게 위치 있어 기후의 차이가 있다.
Mùa 계절, 절기
북쪽의 경우 춘하추동 사계절이 있다. Xuân hè thu đông
mùa xuân 봄
mùa hè 여름
mùa thu 가을
mùa đông 겨울
남쪽의 경우 건기와 우기로 나눌 수 있다.
mùa mưa 우기
mùa khô 건기
숙어 표현과 문법
주어 thích 목적어 nhất : 목적어를 제일 좋아하다.
nằm cách A : B ~A로부터 B만큼 떨어져서 위치하다.
thật là : 정말(진짜로) ~하다.
không có gì : ~할 만한 것이 없다. 같은 맥락으로 “괜찮아요” “ 별거 아니에요”
라는 뜻으로 사용되기도 한다.
A giống B : 비슷하다. 닮다. A는 B와 비슷하다. A는B를 닮았다.
작 문
1. 저는 베트남을 제일 좋아해요.
2. 우리 집은 회사에서 멀지 않은 곳에 있어요.
3. 요즘 기후는 정말 이상해요.
4. 이미 예약을 했으니, 걱정할 것 없어요.
5. 당신(오빠)은 정말 엄마를 닮았네요.
Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h
Vui lòng trích nguồn khi sử dụng