Phân biệt cấu trúc 겠다 – ㄹ게요 – ㄹ거예요

겠다 – ㄹ게요 – ㄹ거예요 Nghĩa là sẽ làm gì đó…. Vậy để phân biệt cấu trúc 겠다 – ㄹ게요 – ㄹ거예요 có sự giống và khác nhau như thế nào? Nhiều người khi học tiếng Hàn vẫn thường gặp khó khăn khi sử dụng 3 cấu trúc này. Tuy nhiên 3 cấu trúc này lại sử dụng trong những trường hợp khác nhau, mang sắc thái nghĩa khác nhau. Mong rằng thông qua bài viết này bạn sẽ sử dụng 3 cấu trúc này đúng ngữ cảnh và chính xác hơn.

1. 겠다 sẽ…

– Dùng để thể hiện ý chí của bản thân quyết tâm làm 1 việc gì đó

저는 이제부터 열심히 공부하겠어요. (Từ giờ tôi sẽ học hành chăm chỉ.)

– Dùng để phỏng đoán: 

와 ! 맛있겠다 (woa! Sẽ ngon lắm đây.)

2. 을/ㄹ게요 sẽ…

– Dùng để hứa hẹn 

울지 마. 엄아 사줄게요. (Đừng khóc nữa con. Mẹ sẽ mua cho.)

– Dùng để thể hiện quyết định của bản thân sẽ làm 1 việc gì đó

저는 오늘 바빠서 먼저 갈게요. (Hôm nay tôi bạn nên sẽ về trước.)

3. 을/ㄹ 거예요. sẽ…

– Dùng để nói về dự định của bản thân sẽ làm 1 việc gì đó

다음 주에 베트남에 갈 거예요. (tuần sau tôi sẽ về Việt Nam.)

– Dùng để phỏng đoán về một tình huống hay trạng thái nào đó

먹구름이 많이 껴서 비가 올 거예요. (Vì mây đen giăng nhiều nên chắc trời sẽ mưa.)

동사 – 피동사 / Động từ – Bị động từ

얼다[얼다] đông lại, đóng băng

Ví dụ:

물이 얼다 Nước tự đóng băng.

음식이 얼다 Thức ăn tự đông lại.

음식이 얼어 있어요. Thức ăn đang tự đông lại.

녹다 [녹따] tan chảy, tan ra

Ví dụ:

얼음이 녹다 Đá tự tan ra.

냉동음식이 녹다 Thức ăn đông lạnh tự tan ra.

냉동음식이 녹아 있어요. Thức ăn đang tự tan ra.

얼리다 [얼리다] làm đông lại, làm đóng băng

Ví dụ:

저는 냉동생선을 얼리다 Tôi rã đông cá đông lạnh.

녹이다 [녹이다] làm tan ra, rã đông

Ví dụ: 

저는 쇠를 녹이다 Tôi làm tan chảy sắt.

Quay trở lại với câu hỏi của ban 유지아. 

Ở đây chúng ta có thể nói là: 

“나는 음식이 얼기를 기다리고 있어요.” 

Tôi đang chờ thức ăn đông lại. 

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

error: Content is protected !!